25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 42)
-
9655 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do khai thác quá mức.
Câu 2:
01/08/2024Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là
Đáp án đúng là: C
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là làm ruộng bậc thang,
Phân bón cung cấp những dưỡng chất cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng.
→ A sai
Thâm canh tăng vụ giúp tăng sản lượng thu hoạch trên một diện tích đất canh tác mà không cần tăng diện tích đất,
→ B sai
Xen canh có tác dụng làm tăng sản lượng thu hoạch của một vụ trong năm, sử dụng hợp lý đất đai, tận dụng được ánh sáng và giảm sâu, bệnh.
→ D sai
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a) Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
b) Biện pháp
* Đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
* Đồng bằng
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước.
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
Tài nguyên du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Tài nguyên khác (khí hậu, biển,…): khai thác, sử dụng hợp lí và phát triển bền vững.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 3:
19/08/2024Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay chỉ tập trung ở một số khu vực.
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay, hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực, ở Bắc Bộ, ĐBSH và phụ cận là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta hiện nay. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa thì công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc.
→ A đúng, B sai.
- Xét sự chuyển dịch theo thành phần kinh tế thì giảm tỉ trọng của kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
→ C sai.
- Xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: Ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.
→ D sai.
* Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Bên cạnh các địa phương có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đồng Nai,... đã xuất hiện một số địa phương phát triển mạnh công nghiệp những năm gần đây như: Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bình Dương, Quảng Ngãi,...
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta có sự chuyển dịch. Sự chuyển dịch thể hiện rõ ở sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp giữa các vùng, sự hình thành và phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới và có hiệu quả hơn như khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,...
a) Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực
- Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa đi nhiều hướng dọc theo các tuyến đường giao thông huyết mạch.
- Ở Nam Bộ: hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...
- Dọc theo Duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang,...
- Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán.
b) Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của các nhân tố
- Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao động lành nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi.
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
- Hiện nay, Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng khoảng ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhưng tỉ trọng thấp hơn nhiều.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành nông nghiệp
Giải SGK Địa lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 4:
22/07/2024Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là
Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông cửu Long.
Câu 5:
21/07/2024Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Do ở Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc gây ra tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa khô nên thủy lợi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ.
Câu 6:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Đại Lãnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Hòa Bình nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: A
- Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, ta thấy vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
A đúng.
- Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc 3 tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước. Lâm Đồng thuộc vùng Tây Nguyên; Đồng Nai, Bình Phước thuộc vùng Đông Nam Bộ.
B sai.
- Vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ An thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
C sai.
- Vườn quốc gia Bùi Gia Mập thuộc tỉnh Bình Phước thuộc vùng Đông Nam Bộ
D sai.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 15:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có khu kinh tế ven biển nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
254,02 |
364,42 |
642,29 |
264,19 |
Nhập khẩu |
221,73 |
285,26 |
545,56 |
253,07 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2019?
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2019, Việt Nam xuất siêu thấp hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Malaixia và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh GDP của Malaixia và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019, ta thấy GDP của Malaixia tăng chậm hơn Philipin.
Câu 23:
20/07/2024Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên thiên nhiên nước ta
Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên thiên nhiên nước ta lượng mưa lớn, ẩm cao, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt giàu sức sống.
Câu 24:
20/07/2024Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay
Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay đang thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động nông thôn, tăng tỉ lệ lao động thành thị.
Câu 25:
21/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị tăng, mạng lưới đô thị phân bố không đều giữa các vùng.
Câu 26:
20/07/2024Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 27:
20/07/2024Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đang
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đang giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Câu 28:
22/07/2024Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay có xu hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng thủy sản.
Câu 29:
20/07/2024Giao thông vận tải đường hàng không nước ta
Giao thông vận tải đường hàng không nước ta là ngành non trẻ, có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược táo bạo.
Câu 30:
09/08/2024Các vũng, vịnh nước sâu ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Đáp án đúng là : B
-Các vũng, vịnh nước sâu ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển dịch vụ hàng hải, xây dựng cảng biển nước sâu.
-Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, kết nối các nước Đông Nam Á với các nước châu Á - Thái Bình Dương. Đây là một vị trí chiến lược để phát triển hoạt động hàng hải. Vùng có nhiều vịnh, đầm phá, thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu
Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3.260 km, với hơn 3.000 hòn đảo lớn, nhỏ, khoảng 125 bãi biển, nhiều bờ cát trắng và vịnh biển hoang sơ. Các điểm đến biển đảo hấp dẫn của Việt Nam trải dài từ Bắc đến Nam, nhiều bãi tắm, vịnh, đảo được các tạp chí, nền tảng du lịch hàng đầu thế giới vinh danh.,là lợi thế để phát triển hoạt động du lịch biển nghỉ dưỡng, thể thao.
→ A sai
Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm nên thuận lợi cho quá trình làm muối. - Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn. - Địa hình ven biển thuận lợi để hình thanh các cánh đồng muối.
→ C,D sai
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 31:
20/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.
Câu 32:
23/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thưc, thực phẩm ở Đồng bằng Sông Hồng hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thưc, thực phẩm ở Đồng bằng Sông Hồng hiện nay là cơ sở nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
D đúng
- A sai vì yếu tố quyết định chủ yếu là nguồn nguyên liệu phong phú và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Những yếu tố này trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- B sai vì yếu tố quan trọng hơn là nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và chất lượng. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cần sự đảm bảo về nguyên liệu để hoạt động hiệu quả.
- C sai vì yếu tố quan trọng hơn là cơ sở hạ tầng phát triển và khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến. Những yếu tố này đảm bảo hiệu quả sản xuất và khả năng cạnh tranh trong ngành chế biến lương thực, thực phẩm.
*) Tình hình phát triển kinh tế
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
a) Công nghiệp
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002).
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vài, sứ, quần áo, hàng dệt kim,..)
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng.
b) Nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng xuất lúa nhờ có trình độ thâm canh cao.
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây, su hào… vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.
* Chăn nuôi:
Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
c) Dịch vụ
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển.
- Hà Nội là trung tâm thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, là một trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta.
Câu 33:
26/08/2024Giải pháp chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại hơn, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp, các khu resort,…để đáp ứng yêu cầu về dịch vụ cao cấp của khách du lịch quốc tế. Đồng thời cần tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch của vùng trên trường quốc tế để nhiều bạn bè các nước biết đến
=> B, C, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Tình hình phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng"
- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…
Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
Câu 35:
20/07/2024Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét là do
Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét là do đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
- Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc với nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc.
- Mùa bão của miền Bắc vào tháng VII, tháng VIII. Bão thường kèm theo mưa to nên là nguyên nhân gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 38:
22/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển mạnh do tác động chủ yếu của
Đáp án đúng là: B
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên như có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m, hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào,... thuận lợi cho việc trồng cỏ và các loại cây thức ăn cho bò sữa, giúp đảm bảo nguồn thức ăn ổn định và chất lượng. Với sự phát triển kinh tế và tăng cường nhận thức về dinh dưỡng, nhu cầu tiêu thụ sữa và các sản phẩm từ sữa trong nước ngày càng tăng, tạo động lực cho việc phát triển chăn nuôi bò sữa.
B đúng.
- A sai vì mặc dù cơ sở hạ tầng phát triển và nguồn thức ăn được đảm bảo là những yếu tố quan trọng, nhưng yếu tố "nhu cầu thị trường tăng" lại là một động lực mạnh mẽ hơn trong việc phát triển chăn nuôi bò sữa. Nhu cầu thị trường tăng cao tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, từ đó chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh mẽ hơn.
- C sai vì đúng là nhu cầu thị trường tăng và việc áp dụng giống mới năng suất cao đều quan trọng. Tuy nhiên, nếu không có nguồn thức ăn ổn định và đảm bảo chất lượng, thì việc phát triển chăn nuôi bò sữa sẽ gặp nhiều khó khăn. Do đó, yếu tố "nguồn thức ăn được đảm bảo" vẫn cần thiết hơn trong bối cảnh này.
- D sai vì nhiều giống mới năng suất cao và cơ sở hạ tầng phát triển là những yếu tố hỗ trợ tốt cho chăn nuôi bò sữa. Tuy nhiên, nếu thiếu yếu tố "nguồn thức ăn được đảm bảo" và "nhu cầu thị trường tăng", thì chăn nuôi bò sữa vẫn khó phát triển mạnh mẽ.
* Chăn nuôi gia súc
Thế mạnh:
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.
Tình hình phát triển
- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).
- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).
Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Sơn La
Hạn chế
- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.
- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải SGK Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: A
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là giải quyết việc làm cho người lao động, tạo nhiều nông sản hàng hóa.
A đúng.
Đáp án B sai vì việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên không tập trung vào việc hình thành nông trường quốc doanh mà hướng đến các mô hình kinh tế đa dạng, bao gồm cả hộ gia đình, hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân.
Đáp án C sai vì chưa bao hàm đầy đủ ý nghĩa.
Đáp án D sai vì mặc dù tạo ra khối lượng nông sản xuất khẩu, nhưng bảo vệ môi trường không phải là mục tiêu chính của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Việc sử dụng quá nhiều hóa chất và khai thác tài nguyên thiên nhiên có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường.
* Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGKĐịa lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 40:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2010-2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
2019 |
8 150 |
4 380 |
8 600 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-