25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 39)
-
9753 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta được biểu hiện
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta được biểu hiện ở gia tăng thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán và sự thất thường của thời tiết và khí hậu.
Câu 2:
20/09/2024Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta bằng các biện pháp nông lâm kết hợp.
D đúng
- A sai vì chúng cần phải được kết hợp với nông, lâm kết hợp để tối ưu hóa lợi ích kinh tế. Chỉ trồng rừng mà thiếu sự quản lý và canh tác nông nghiệp có thể dẫn đến sự không ổn định trong phát triển kinh tế và môi trường.
- B sai vì nó cần phải đi kèm với việc phát triển các hoạt động nông, lâm kết hợp để đảm bảo hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường. Nếu chỉ giao đất mà không có kế hoạch canh tác hợp lý, tình trạng đất hoang có thể vẫn tiếp tục tồn tại.
- C sai vì cần có sự kết hợp với nông, lâm kết hợp để duy trì độ phì nhiêu của đất và đảm bảo phát triển bền vững. Nếu chỉ tập trung vào thủy lợi mà thiếu kế hoạch canh tác và bảo vệ rừng, hiệu quả cải tạo sẽ không cao.
Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là biện pháp nông, lâm kết hợp, nhằm tận dụng tối đa lợi thế của cả nông nghiệp và lâm nghiệp. Việc trồng rừng không chỉ giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất mà còn giữ nước, chống xói mòn, bảo vệ môi trường sinh thái. Rừng cây cung cấp bóng mát, cải thiện khí hậu và tạo điều kiện cho sự phát triển của các loại cây trồng khác.
Khi áp dụng mô hình nông, lâm kết hợp, nông dân có thể trồng các loại cây ăn quả, cây lương thực dưới tán rừng, từ đó tăng thu nhập và cải thiện đời sống. Hơn nữa, rừng còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và tạo ra hệ sinh thái ổn định.
Tuy nhiên, để biện pháp này đạt hiệu quả, cần có sự quản lý bền vững, giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ rừng và đất đai. Việc này không chỉ giúp cải tạo đất mà còn đảm bảo phát triển kinh tế bền vững cho vùng đồi núi.
Câu 3:
21/07/2024Công nghiệp năng lượng bao gồm khai thác
Công nghiệp năng lượng bao gồm khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
Câu 4:
22/07/2024Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là
Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 5:
21/07/2024Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô thiếu nước.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Vĩnh Phúc?
Đáp án đúng là: B
- Dựa theo Alat trang 17. Ta thấy, trung tâm kinh tế thuộc tỉnh Vĩnh Phúc là Phúc Yên.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trông lúa lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm vinh?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết miền Bắc có nhà máy nhiệt điện nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết TP. Hồ Chí Minh có đường bay quốc tế đi đến địa điểm nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 17:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Phan Thiết thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ?.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2013 |
2015 |
2019 |
Xuất khẩu |
8887 |
11436 |
6338 |
6775 |
Nhập khẩu |
2535 |
3613 |
3235 |
4167 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của Brunây, giai đoạn 2010 – 2019?
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của Brunây, giai đoạn 2010 – 2019, ta thấy cán cân xuất nhập khẩu của Brunây luôn xuất siêu.
Câu 22:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2019, ta thấy tỉ lệ dân thành thị của các nước Đông Nam Á có sự chênh lệch lớn.
Câu 23:
20/07/2024Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên
Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao, Tín Phong hoạt động quanh năm.
Câu 24:
20/07/2024Lao động nước ta hiện nay
Lao động nước ta hiên nay lao động dồi dào, nhưng chất lượng lao động chưa cao, phân bố không đều giữa các vùng, thiếu tác phong công nghiệp, lao động chưa qua đào tạo vẫn chiếm tỉ lệ lớn.
Câu 25:
20/07/2024Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay, dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn nhưng có xu hướng giảm, tỉ lệ dân thành thị còn ít nhưng có xu hướng tăng.
Câu 26:
22/07/2024Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay
Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch chậm, chưa đáp ứng yêu cầu.
Câu 27:
20/07/2024Diện tích cây công nghiệp của nước ta hiện nay
Diện tích cây công nghiệp của nước ta hiện nay chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới, diện tích gieo trồng tăng nhanh, nhất là cây lâu năm.
Câu 28:
15/11/2024Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay, do đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
→ C đúng
- A sai vì do phần lớn ngư dân tập trung vào các vùng biển xa bờ, nơi có nguồn lợi thủy sản dồi dào hơn.
- B sai vì kết quả của việc khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm, và sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
- D sai vì vấn đề liên quan đến sự giảm sút chất lượng môi trường và dịch bệnh, không phải do hoạt động khai thác thủy sản.
Hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam hiện nay gặp phải tình trạng nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh do nhiều yếu tố. Một trong những nguyên nhân chính là tình trạng khai thác quá mức, khiến nguồn cá và các loài thủy sản khác bị cạn kiệt. Nhiều ngư dân vẫn sử dụng phương pháp khai thác không bền vững, như đánh bắt bằng lưới kéo, thuốc nổ, hoặc xung điện, làm tổn hại đến hệ sinh thái biển và phá vỡ chuỗi thức ăn tự nhiên.
Bên cạnh đó, ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa, chất thải công nghiệp và nông nghiệp xả vào các vùng biển cũng góp phần làm suy giảm chất lượng nguồn lợi thủy sản. Những thay đổi trong điều kiện môi trường, như biến đổi khí hậu và sự tăng trưởng của nhiệt độ nước biển, cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài thủy sản.
Ngoài ra, các hoạt động xây dựng và phát triển đô thị ven biển làm thu hẹp diện tích các khu vực sinh sản của nhiều loài thủy sản. Các yếu tố này cộng lại khiến việc bảo tồn và phục hồi nguồn lợi thủy sản ven bờ trở nên khó khăn và cần có sự can thiệp mạnh mẽ từ các cơ quan chức năng.
Câu 29:
23/07/2024Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay
Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay đang xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn Asean.
Câu 30:
23/07/2024Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
Câu 31:
21/07/2024Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do
Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do sản xuất phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
Câu 32:
21/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, bãi triều.
Câu 33:
22/08/2024Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là : B
- Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp.
Phần lớn diện tích không được bồi tụ phù sa hàng năm. diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Các đáp án khác,chưa phải là lý do chính gây khó khăn trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 34:
20/07/2024Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với Lào và Campuchia.
Câu 35:
26/08/2024Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng
- Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới
- Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế
- Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với Tây Nguyên, Đông Bắc Thái Lan và Nam Lào
=> B, C, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Phát triển giao thông vận tải"
- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.
- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).
- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới:
- Về mùa Đông, khi Tín Phong bán cầu Bắc thổi theo hướng Đông Bắc di chuyển qua biển, gây mưa cho ven biển Nam Trung Bộ và gây khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Về mùa hè, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước.
- Ngoài ra mùa mưa ở Nam Trung Bộ còn chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 38:
22/07/2024Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là công tác vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ nhất là đồng bằng và đô thị gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra các đồng cỏ trong vùng cần được cải tạo và nâng cao năng suất.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DOANH THU DU LỊCH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm |
2005 |
2007 |
2009 |
2012 |
2019 |
Khu vực Nhà nước |
2 097,3 |
2 972,2 |
3 638,8 |
6 346,6 |
4 803,1 |
Khu vực Ngoài Nhà nước |
1 598,8 |
3 323,3 |
4 970,7 |
10 333,0 |
22 452,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
1 065,1 |
1 416,5 |
1 668,9 |
2 173,3 |
3 188,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu du lịch phân theo thành phần kinh tế của nước ta của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu du lịch phân theo thành phần kinh tế của nước ta của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-