Câu hỏi:
22/08/2024 253Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. diện tích đất nông nghiệp ít, dân số đông, tăng rất nhanh.
B. diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp.
C. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D. diện tích đất bị thu hẹp do nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp.
Phần lớn diện tích không được bồi tụ phù sa hàng năm. diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Các đáp án khác,chưa phải là lý do chính gây khó khăn trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biểu đồ về thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2013 |
2015 |
2019 |
Xuất khẩu |
8887 |
11436 |
6338 |
6775 |
Nhập khẩu |
2535 |
3613 |
3235 |
4167 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của Brunây, giai đoạn 2010 – 2019?
Câu 3:
Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Vĩnh Phúc?
Câu 5:
Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
DOANH THU DU LỊCH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm |
2005 |
2007 |
2009 |
2012 |
2019 |
Khu vực Nhà nước |
2 097,3 |
2 972,2 |
3 638,8 |
6 346,6 |
4 803,1 |
Khu vực Ngoài Nhà nước |
1 598,8 |
3 323,3 |
4 970,7 |
10 333,0 |
22 452,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
1 065,1 |
1 416,5 |
1 668,9 |
2 173,3 |
3 188,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu du lịch phân theo thành phần kinh tế của nước ta của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Câu 8:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Câu 10:
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm vinh?
Câu 12:
Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên
Câu 13:
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết miền Bắc có nhà máy nhiệt điện nào sau đây?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây?