20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
3780 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng mọi chí tuyển, đã quy định:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nền nhiệt cao ổn định quanh năm thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới.
Chọn B
Câu 2:
19/07/2024Cho biểu đồ: Các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta qua một số năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2015.
Chọn B
Câu 3:
22/07/2024Cho biểu đồ sau: Cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Tỉ trọng lúa mùa ít nhất và luôn thấp hơn lúa đông xuân A Sai
- B sai: Tỉ trọng lúa mùa luôn ít hơn lúa hè thu B sai
- C đúng: Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất C đúng
- D sai: Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất D sai
Câu 4:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4-5
Cách giải:
Tỉnh có diện tích lớn nhất ở nước ta là Nghệ An..
Chọn B
Câu 5:
02/12/2024Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là do:
Đáp án đúng là: C
Do mưa lớn tập trung theo mùa trên nền địa hình đồi núi dốc lại bị mất lớp phủ thực vật do phá hủy (chặt rừng) khiến đất đai vùng núi dễ bị sạt lở, xói mòn, gây nên hiện tượng lũ quét sạt lở đất nghiêm trọng.
→ C đúng
- A sai vì lượng mưa phân hóa theo mùa và địa hình có độ cao, độ dốc lớn chỉ là yếu tố thuận lợi, nguyên nhân chính là tác động của con người, như nông nghiệp làm đất trống, chặt phá rừng, khiến đất dễ bị xói mòn.
- B sai vì thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn chỉ là yếu tố hỗ trợ, nguyên nhân chính là tác động của con người, như việc canh tác không bền vững, làm mất lớp phủ đất, dẫn đến xói mòn mạnh.
- D sai vì nền nhiệt ẩm cao và mạng lưới sông ngòi dày đặc chỉ tạo điều kiện thuận lợi, nguyên nhân chính là hoạt động canh tác, chặt phá rừng, làm suy giảm lớp phủ thực vật, dẫn đến xói mòn đất mạnh.
Nguyên nhân chính khiến địa hình khu vực đồi núi ở nước ta bị xâm thực mạnh là do mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc và lớp phủ thực vật bị phá hủy.
-
Mưa lớn tập trung: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa hàng năm rất lớn, đặc biệt tập trung vào mùa mưa. Mưa lớn đột ngột và kéo dài tạo nên dòng chảy bề mặt mạnh mẽ, cuốn trôi đất đá trên các sườn dốc, gây hiện tượng xâm thực.
-
Địa hình dốc: Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, với địa hình dốc, bị chia cắt mạnh. Độ dốc lớn làm tăng tốc độ dòng chảy và năng lượng xâm thực, khiến đất đá dễ bị bào mòn.
-
Lớp phủ thực vật bị phá hủy: Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy, khai thác gỗ hoặc xây dựng đã làm mất lớp phủ bảo vệ tự nhiên, khiến đất dễ bị trơ trọi. Khi không còn rễ cây giữ đất, các hạt đất bị cuốn trôi dễ dàng hơn dưới tác động của nước mưa.
Sự kết hợp của các yếu tố này đã làm cho quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh mẽ, gây ra nhiều hậu quả như xói mòn đất, sạt lở và giảm độ phì nhiêu của đất, ảnh hưởng đến sản xuất và môi trường sinh thái.
Câu 6:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sông của hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10, đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sống của hệ thống sông Đà Rằng.
Chọn D
Câu 7:
19/07/2024Vùng núi nào sau đây của nước ta có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam?
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Khu vực đồi núi
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Bắc có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
Chọn C
Câu 8:
22/07/2024Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010- 2017
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2013 |
2017 |
Tổng sản lượng |
3467 |
4200 |
5142 |
6020 |
7312 |
- Sản lượng khai thác |
1988 |
2075 |
2414 |
2804 |
3420 |
- Sản lượng nuôi trồng |
1479 |
2125 |
2728 |
3216 |
3892 |
(Nguồn số liệu theo website: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện “sản lượng”, trong thời gian 5 năm, bảng số liệu có 1 đơn vị
Biểu đồ cột thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2017
Chọn A
Câu 9:
19/07/2024Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Ý nghĩa tự nhiên
Cách giải:
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu: vị trí gặp gỡ của các luồng di cư sinh vật từ phương bắc, phương nam và phía tây sang; địa hình – khí hậu – đất đai có sự phân hóa đa dạng (theo độ cao, bắc nam, đông - tây...)
Chọn D
Câu 10:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại đặc biệt?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải:
Hà Nội là đô thị đặc biệt ở nước ta
Chọn D
Câu 11:
19/07/2024Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa sông là do:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực đồng bằng)
Cách giải:
Đất ở đồng bằng ở ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa là do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đồng bằng.
Chọn D
Câu 12:
19/07/2024Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là :
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 15 sgk Địa 12)
Cách giải:
Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ta là: vùng tiếp giáp lãnh hải
Chọn C
Câu 13:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat trang 26, tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa trang 26
Cách giải:
Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là Quảng Ninh
Chọn B
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có vĩ độ cao nhất?
Đáp án đúng là: A
- Dựa theo Alat trang 4-5. Ta thấy, tỉnh của nước ta có vĩ độ cao nhất là Hà Giang(Tọa độ:22°49′00″B 104°58′51″Đ)
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 3: Thực hành : Vẽ lược đồ Việt Nam
Câu 15:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
Chọn A
Câu 16:
19/07/2024Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Diện tích (nghìn ha) |
116.4 |
56,5 |
703,1 |
381,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
102,7 |
623,1 |
535,2 |
3890,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thông lẻ 2019).
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán số liệu và nhận xét
Cách giải:
Công thức: Năng suất lúa = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Áp dụng công thức tính được năng suất lúa các tỉnh như sau:
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Năng suất lúa (tạ/ha) |
60,4 |
52,1 |
69,3 |
62,4 |
Nhận xét:
- A đúng: An Giang (62,4 tạ/ha) thấp hơn Phú Yên (69,3 tạ/ha)
- B sai: vì Hải Dương (60,4 tạ/ha) cao hơn Hà Tĩnh (52,1 tạ/ha)
- C sai: vì Hà Tĩnh (52,1 tạ/ha) thấp hơn An Giang (62,4 tạ/ha)
- D sai: vì Hải Duong (60,4 tạ/ha) thấp hơn Phú Yên (69,3 tạ/ha)
Chọn A
Câu 17:
19/07/2024Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu:
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (phần tự nhiên)
Cách giải:
Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Chọn A
Câu 18:
21/07/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có địa hình núi cao nhất nước ta, độ dốc lớn.
Chọn C
Câu 19:
22/07/2024Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017 (Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
Dân số thành thị |
143,9 |
23,8 |
46,5 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = (Dân số thành thị / Tổng số dân) x 100 (%)
Áp dụng công thức tính được:
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
54,5 |
75,3 |
44,2 |
51,4 |
Nhận xét:
- A sai: vì tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan (51,4%) cao hơn Phi-lip-pin (44,2%)
- B sai vì: tỉ lệ dân thành thị của In-đô-nê-xi-a (54,5%) cao hơn Phi-lip-pin (44,2)
- C sai vì: tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan (51,4%) thấp hơn Ma-lai-xi-a (75,3%)
- D đúng: Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (75,3%) và cao hơn In-đô-nê-xi-a (54,4%)
Chọn D
Câu 20:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ => không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
Chọn C
Câu 21:
21/07/2024Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
Chọn A
Câu 22:
19/07/2024Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
Chọn C
Câu 23:
21/07/2024Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Địa phương |
Tỉ suất sinh thô(%o) |
Tỉ suất tử thô (%0) |
Hà Nội |
14,7 |
6,1 |
Vĩnh Phúc |
17,5 |
8,2 |
Bắc Ninh |
19,8 |
7,7 |
Hải Dương |
16,9 |
8,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên=(Tỉ suất sinh thô – Tỉ suất tử thô)/10 (%)
Kết quả:
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội |
Vĩnh Phúc |
Bắc Ninh |
Hải Dương |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
0,86 |
0,88 |
1,21 |
0,81 |
Nhận xét:
- A sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Hải Dương (0,81%) thấp hơn Vĩnh Phúc (0,88%)
- B sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Vĩnh Phúc (0,88% cao hơn Hà Nội (0,86%)
- C đúng vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Ninh (1,21%) cao hơn Hải Dương (0,81%)
- D sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Ninh (1,21%) cao hơn Hà Nội (0,86%)
Chọn C
Câu 24:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có sản lượng lúa cao nhất là An Giang
Chọn B
Câu 25:
19/07/2024Thiên nhiên nước ta bốn lá xanh tươi khác hẳn với nước có cùng độ lớn ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải quyết:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các loại nước có cùng độ lớn ở Tây Nam Á và Bắc Phi là nước ta có vị trí tiếp giáp biển Đông rộng được cung cấp lượng hơi ẩm và mưa dồi dào, các mặt khác Vị trí nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên nước ta cũng đón những cơn gió mùa hạ nóng ẩm lượng mưa lớn.
Select B
Câu 26:
19/07/2024Cho biểu đồ: GDP của Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam qua các năm
(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp : Nội dung kỹ thuật nhận dạng biểu đồ
Cách giải quyết:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010-2016
Select C
Câu 27:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân tích thành thị, nông thôn (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
2010 |
26516 |
60 432 |
86 948 |
2012 |
28269 |
60 540 |
88 809 |
2014 |
30 035 |
60 694 |
90 729 |
2017 |
32 813 |
60 858 |
93 67 1 |
(Nguồn số liệu theo Website: http: // www.gso.gov.v n)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta phân tích thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2017?
Method : Kỹ thuật và nhận bảng dữ liệu
Cách giải quyết:
- Tỉ lệ tăng tốc thành thị = (32 813/26 516 ) x 100 = 123, 7%
- Tỉ lệ tăng tốc độ dân nông thôn = (60 858/60 432 ) x 100 = 100, 7 %
- Tỉ lệ tăng tốc độ thành thị = (93 671/86 948 ) x 100 = 107,7%
- Số dân thành thị tăng thêm: 32 813 - 26 516 = 629 7 (nghìn người)
- Số dân nông thôn tăng thêm: 60 858 - 60 432 = 426 (nghìn người)
- Số dân cả nước tăng thêm: 93 6 7 1 - 86 948 = 672 3 (nghìn người)
Nhận:
- Một điều tồi tệ: vì những người đi chợ kiếm được ít hơn tất cả các nước (629 7 <67 23)
- B true do dân thành thị tăng nhanh hơn cả nước (1 2 3, 7 %> 10 7,7 %)
- C bad vì dân nông thôn tăng ít hơn cả nước (4 2 6 <672 3)
- D sai vì nông thôn tăng ít hơn thành thị (426 <6723)
Chọn B
Câu 28:
21/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm: nằm ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, không phải ở trung tâm
Chọn D
Câu 29:
19/07/2024Đặc điểm nổi bật của vùng núi Đông Bắc nước ta là:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (trang 30 sgk Địa 12)
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm: chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung
Chọn A
Câu 30:
19/07/2024Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do:
Phương pháp: Kiến thức bài 6- Đất nước nhiều đồi núi (trang 32 sgk Địa 12)
Cách giải:
Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do tác động của dòng chảy
Chọn A
Câu 31:
22/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm mưa lớn khiến quá trình phong hóa hóa học diễn ra
mạnh làm biến đổi bề mặt địa hình đá vôi, hình thành nên các hang động, cấu trúc núi đá vôi rất đặc sắc.
Chọn D
Câu 32:
23/07/2024Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2019 |
Số dân thành thị (triệu người) |
12,9 |
18,8 |
31,0 |
33,4 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) |
19,5 |
24,2 |
33,8 |
34,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Đề bài yêu cầu: thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với cả nước, trong thời gian 4 năm
- Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau
Biểu đồ kết hợp cột + đường là thích hợp nhất
Chọn D
Câu 33:
22/07/2024Địa hình bán binh nguyên nước ta phổ biến nhất ở vùng:
Phương pháp : Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải quyết:
Địa hình bán nguyên liệu nước ta phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ với lớp thạch cao ở độ cao 100m.
Select A
Câu 34:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta trở lại là:
Phương pháp : Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải quyết:
Vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là hướng núi vòng cung (lưng lồi ra biển Đông)
Select C
Câu 35:
21/07/2024Biển Đông không có điểm đặc biệt nào sau đây?
Method : K iến thức bài 9 - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải quyết:
Biển Đông là vùng biển rộng, tương ứng và nằm trong vùng nhiệt ẩm gió mùa
type A, B, D
Biển thuộc khu vực biển Đông Thái Bình Dương và ở gần bờ Tây Thái Bình Dương
Received C at the East is bad
Select C
Câu 36:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất?
Method : Use Atlat Địa lí trang 17
Cách giải quyết:
Quan sát biểu đồ các trung tâm kinh tế, Tp. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế có tỉ lệ dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu (hơn 50%)
Select D
Câu 37:
19/07/2024Cho số liệu bảng: Xuất khẩu, nhập hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015
(Đơn vị đô la Mỹ)
|
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Export |
210,1 |
272 , 9 |
516,7 |
173,3 |
Import |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo số liệu bảng, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về việc xuất khẩu và nhập hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015?
Phương pháp : Dữ liệu bảng nhận xét kỹ năng
Cách giải quyết:
Import Export Balance = Export Export - Nhập khẩu
Kết quả
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Cán cân |
+22 , 7 |
+44,7 |
+7 8,7 |
-8,5 |
- A sai: Thái Lan xuất siêu ít hơn Xin-ga-po
- B true: Việt Nam là siêu nước nhập (Âm XNK cân bằng)
- C sai: Ma-lai-xi-a là nước xuất siêu (Cân XNK dương)
- D sai: Ma-lai-xi-a nhập siêu ít hơn Thái Lan
Select B
Câu 38:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?
Phương pháp p: Kiến thức Địa lý 11: bài 11 - Đông Nam Á
Cách giải quyết:
Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ cây lúa nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi như khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích hướng dẫn lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào và lượng mưa lớn quanh năm phù hợp với sự kiện sinh trưởng phát triển. cây lúa nước.
Select B
Câu 39:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 2 2, cho biết điểm công nghiệp khai thác hơn nào sau đây có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn / năm?
Method : Use Atlat Địa lí trang 22
Cách giải quyết:
Công ty khai thác than có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn / năm là Phú Lương
Select D
Câu 40:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội?
Phương pháp: Kiến thức Địa lí 11 – Bài 11: Đông Nam Á (trang 101)
Cách giải:
Các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội nguyên nhân chủ yếu là do khu vực này có một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
Chọn B
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-