20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
3792 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 15
Cách giải:
- Xác định kí hiệu dân số trên 1 triệu người
=> 2 đô thị dân số trên 1 triệu người là: Hà Nội, Hải Phòng
Chọn B
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức SGK bài 12, SGK 12
Cách giải:
Lãnh thổ nước ta kéo dài => sự thay đổi thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam
Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc => nhiệt độ hạ thấp => phân hóa Bắc – Nam rõ rệt
Chọn D
Câu 3:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 9, trang 40, SGK 12
Cách giải:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến => có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh => nhiệt độ cao
Chọn DCâu 4:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 12, SGK địa 12
Cách giải:
- Lãnh thổ nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ => tạo nên sự phân hóa B - N (quy luật địa đới)
- Vị trí địa lí nằm trong vùng NCT; phía Bắc đón gió mùa đông bắc => nhiệt độ thấp
=> làm sâu hơn sự phân hóa B - N
Chọn DCâu 5:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 17, SGK 12
Cách giải:
- Vấn đề việc làm ở nước ta: thất nghiệp và thiếu việc làm
+ Thất nghiệp: chủ yếu ở thành thị
+ Thiếu việc làm: chủ yếu ở nông thôn
=> Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn
Chọn BCâu 6:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 15
Cách giải:
- Xác định kí hiệu đô thị đặc biệt
=> xác định đô thị đặc biệt: Hà Nội
Chọn A
Câu 7:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang13.
Cách giải:
Xác định đỉnh các dãy núi
- Phanxipang: 3143 m
- Pu Trà: 2504 m
- Phu Luông: 2985 m
- Phu Hoạt: 2452 m
Chọn A
Câu 8:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 14
Cách giải:
- Xác định vị trí Biển Hồ
=> Biển Hồ thuộc tỉnh Pleiku
Chọn B
Câu 9:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 17, SGK 12
Cách giải:
Tỉ lệ dân nông thôn còn lớn do quá trình đô thị hóa chậm, công nghiệp hạn chế => dân nông thôn di chuyển ra thành thị còn thấp => dân nông thôn đang chiếm tỉ trọng cao
Chọn CCâu 10:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 9
Cách giải:
- Xác định vị trí các trạm khí tượng
- Xác định lượng mưa tháng 11 tại các trạm
=> Trạm có lượng mưa lớn nhất thánh 11 là Nha Trang
Chọn BCâu 11:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 – 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2009 |
2013 |
2017 |
2019 |
Khu vực I |
24606,0 |
24399,3 |
21458,7 |
18831,4 |
Khu vực II |
9561,6 |
11086,0 |
14104,5 |
16456,7 |
Khu vực III |
13576,0 |
16722,5 |
18145,1 |
19371,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
- Xác định từ khóa: Tốc độ tăng trưởng
=> biểu đồ thích hợp: Đường
Chọn D
Câu 12:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
Phương pháp: Kiến thức bài 17, SGK 12, trang 71
Cách giải:
Ở nông thôn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp => thời gian dư thừa lớn => thiếu việc làm => đa dạng các hoạt động kinh tế: nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ => giảm thời gian dư thừa => khắc phục tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn
Chọn A
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4 - 5
Cách giải:
- Xác định vị trí đảo Phú Quốc
=> Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang
Chọn CCâu 14:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 14, trang 32, SGK 12
Cách giải:
- Biện pháp hiệu quả hạn chế chống xói mòn ở đồi núi là
+ Làm ruộng bậc thang
+ Đào hố vẩy cá
+ trồng rừng
- Biện pháp bón phân hóa học chủ yếu cải tạo đất ở đồng bằng => kém hiệu quả miền núi
Chọn B
Câu 15:
23/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 17, trang 29, SGK 12
Cách giải:
Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền núi – đồng bằng, thành thị - nông thôn => ảnh hưởng lớn đến khai thác tài nguyên và sử dụng lao động => Muốn sử dụng lao động hợp lí => phân bố lại dân cư
Chọn A
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là các tháng
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 10
Cách giải:
- Xác định biểu đồ lưu lượng nước của các sông Mê Công, Hồng, Đà Rằng
- Xác định đỉnh lũ của 3 con sông
=> đỉnh lũ là: tháng 10, 8, 11
Chọn CCâu 17:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 14, trang 36, SGK 12
Cách giải:
Nước ta là đồi núi, nhiệt độ cao => đất bở rời + mưa lớn tập trung => dễ bị suy thoái, xói mòn, sạt lở.
Chọn C
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
Phương pháp:
Kĩ năng khai thác Atlat trang 10
Cách giải:
- Xác định kí hiệu hệ thống sông
=> sông thuộc hệ thông sống Thái Bình là sông Lục Nam
Chọn A
Câu 19:
20/07/2024Thiên nhiên vùng đồi núi Đông Bắc mang sắc thái
Phương pháp: Kiến thức bài 6+ 9+11+12, SGK 12
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc nằm ở phía Bắc, có các cánh cung mở rộng về phía Bắc, phía Đông => tạo hành lang hút gió mùa đông bắc => nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông => Thiên nhiên mang sắc thái khí hậu cận nhiệt đới gió mùa
Chọn C
Câu 20:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019
Vùng |
Diện tích (km2) |
Dân số (nghìn người) |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
95 221,9 |
12 569,3 |
Tây Nguyên |
54 508,3 |
5 861,3 |
Đông Nam Bộ |
23 552,8 |
17 930,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40 816,4 |
17282,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta, năm 2019?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- Tính mật độ dân số các vùng
+ Trung du miền núi Bắc Bộ: 132 người/km2
+ Tây Nguyên: 107,5 người/km2
+ ĐNB: 761,3 người/km2.
+ ĐBSCL: 423,4 người/km2.
=> Trung du miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên đúng
Chọn D
Câu 21:
20/07/2024Số dân đô thị nước ta ngày càng tăng do
Phương pháp: Kiến thức bài 17, trang 77,78 SGK 12
Cách giải:
Nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước => phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ => tạo ra khối lượng việc làm lớn => thu hút lao động từ nông thôn ra thành phố lớn => dân thành thị tăng lên
Chọn B
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2009 VÀ 2019 (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2019 so với 2009?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy
- Lao động Khu vực vốn đầu tư nước ngoài giảm từ 86,2% xuống 83,6 %
- Lao động khu vực nhà nước giảm từ 10,6% xuống 7,7 %
- Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 3,2% lên 8,7%
=> Thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước giảm
Chọn DCâu 23:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 16
Cách giải:
Xác định quy mô dân số các dân tộc ở Việt Nam => dân tộc nhiều người nhất: Kinh
Chọn A
Câu 24:
20/07/2024Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu do tác động của
Phương pháp: Kiến thức bài 6, SGK 12
Cách giải:
Quá trình nội lực, ngoại lực khác nhau ở một vùng => địa hình Ở Vùng núi Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam khác nhau
Chọn A
Câu 25:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông Thái Bình đổ ra biển ở cửa nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 10
Cách giải:
- Xác định sông Thái Bình
=> cửa sông Thái Bình là Văn Úc
Chọn D
Câu 26:
20/07/2024Ở nước ta, thời gian khô hạn kéo dài 6 - 7 tháng ở
Phương pháp: Kiến thức bài 15, trang 64,65, SGK 12
Cách giải:
Mùa khô kéo dài 6 - 7 tháng là ven biển cực Nam Trung Bộ => D đúng
Tây Nguyên, ĐNB: 4 - 5 tháng
Thung lũng khuất gió miền Bắc: 3 - 4 tháng
=> A, B, C sai
Chọn D
Câu 27:
20/07/2024Đồng bằng sông Hồng có nhiều ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước là do
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 33, SGK 12
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có hệ thống để ngăn lũ bao quanh sông => bề mặt sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô trùng nhỏ
Chọn A
Câu 28:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 17, trang 78, SGK 12
Cách giải:
Đô thị nước ta phân bố không đồng đều; Trung du miền núi có số lượng đô thị lớn nhất nhưng quy mô dân số đô thị nhỏ; ĐNB có ít đô thị nhưng quy mô dân số đô thị đông nhất => C đúng
Chọn C
Câu 29:
20/07/2024Hiện tượng cát bay, cát chảy thường xảy ra ở vùng ven biển
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 39, SGK 12
Cách giải:
Miền Trung đất cát => khi có bão, gió lớn => xảy ra hiện tượng cát bay, cát chảy
Chọn DCâu 30:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 11
Cách giải:
Xác định kí hiệu các loại đất; xác định khu vực đồi núi
=> loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng núi là đất feralit trên các loại đá khác
Chọn B
Câu 31:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat trang 4,5
Cách giải:
Xác định bán đảo Sơn Trà => thuộc tỉnh Đà Nẵng
Chọn C
Câu 32:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên cho biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ: kết hợp => từ khóa tên đối tượng: số dân và tỉ lệ dân thành thị
Chọn C
Câu 33:
23/07/2024Phương pháp: Kĩ năng khai thác atlat trang 4,5
Cách giải:
Xác định đường biên giới với Trung Quốc trên biển và trên đất liền
=> Tỉnh giáp Trung Quốc trên đất liền và biển là: Quảng Ninh
Chọn B
Câu 34:
16/12/2024Đáp án đúng là: C
Giải thích: Miền Tây Bắc, Bắc Trung Bộ có đặc điểm: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không có mùa đông lạnh; núi cao, đồ sộ, cảnh quan mang sắc thái cận nhiệt, ôn đới
Nguyên nhân chủ yếu do: vận động kiến tạo => nâng lên => cao, đồ sộ nhất cả nước; nằm ở phía Tây Bắc, địa hình HLS chắn => gió mùa đông bắc giảm sút => mùa đông ấm
*Tìm hiểu thêm: "Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ"
- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
- Địa hình:
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...
- Khí hậu:
+ Gió mùa đông bắc suy yếu.
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.
- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…
- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.
- Sinh vật:
+ Xuất hiện động thực vật phương nam.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 35:
21/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 36, SGK 12
Cách giải:
Biển đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => nền nhiệt nhận được lớn, ánh sáng nhiều => thành phần đa dạng đặc biệt là các thành phần loài nhiệt đới
Chọn D
Câu 36:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 8+ 14 SGK 12
Cách giải:
Các biện pháp đào hố vẩy cá, làm ruộng bậc thang => biện pháp bảo vệ xói mòn đất
Đẩy mạnh thâm canh => cải tạo đất ở đồng bằng => B,C,D sai
=> Muốn hạn chế hệ sinh thái rừng ngập mặn phải sử dụng hợp lí
Chọn A
Câu 37:
06/12/2024Đáp án đúng là: D
Giải thích:
B sai vì nằm kề sông Pô Kô
C sai vì nằm kề sông Đa Nhim
D sai vì nằm kề sông Đắk Pơ ne
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 38:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 9, trang 40, SGK 12
Cách giải:
Gió mùa là loại gió thổi theo mùa => khí hậu khác nhau theo mùa, theo vùng => sự phân mùa khí hậu giữa các vùng
Chọn BCâu 39:
21/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 16, SGK 12, trang 68,69
Cách giải:
Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hóa, nhiều nước, đất đai màu mỡ + cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, kinh tế phát triển => thu hút nhiều lao động => dân cư tập trung đông
Chọn CCâu 40:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 11, SGK 12, trang 49
Cách giải:
Tây Bắc nằm ở phía Tây Hoàng Liên Sơn
Gió mùa Đông Bắc về VN gặp bức chắn địa hình là Hoàng Liên Sơn => không xâm nhập sâu sang phía Tây
=> Mùa đông ở Tây Bắc đến muộn, kết thúc sớm
Chọn B
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-