20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
2646 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì nó:
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (Sgk Địa 11)
Cách giải:
Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ nhờ được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn.
Chọn B
Câu 2:
Khu vực nào sau đây vào nửa cuối mùa đông hầu như không có mưa phùn?
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (SGK Địa 12)
Cách giải:
Vào nửa cuối mùa đông, gió mùa đông bắc lệch qua biển được tăng cường ẩm đem lại mưa phùn cho vùng đồng bằng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Loại đáp án A, B, D Riêng vùng núi Tây Bắc do nằm khuất sau dãy Hoàng Liên Sơn không chịu ảnh hưởng nhiều bởi gió mùa đông bắc, nửa cuối mùa đông hầu như không có mưa phùn.
Chọn C
Câu 3:
Quá trình địa mạo chủ yếu chi phối đường bờ biển nước ta là 1
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải: Quá trình địa mạo chủ yếu chi phối đường bờ biển nước ta là mài mòn
Do tác động của sóng biển vỗ vào bờ khiến bờ biển bị mài mòn, hình thành các mỏm đá...
Chọn A
Câu 4:
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 - 2010 (Đơn vị: %)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào đúng về tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: tốc độ tăng GDP những năm gần đây rất cao
- B sai: tốc độ tăng trưởng GDP không liên tục giai đoạn 1985 – 1995 giảm rất nhanh, sau đó lại tăng lên rất nhanh
- C sai: Năm 1995 tốc độ tăng GDP thấp nhất (0,4%)
- D đúng: tốc độ tăng GDP không ổn định (giai đoạn đầu giảm, giai đoạn sau tăng lên)
Chọn D
Câu 5:
Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (Địa lí 12)
Cách giải:
Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Chọn C
Câu 6:
Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là: có nhiều dạng địa hình khác nhau, bao gồm: các vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vùng vịnh nước sâu, đảo ven bờ, rạn san hô...
Chọn C
Câu 7:
Đặc điểm địa hình thấp, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là của vùng núi
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Địa 12)
Cách giải:
Địa hình thấp, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc.
Chọn B
Câu 8:
Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là
Phương pháp: Kiến thức bài 10 - Trung Quốc (sgk Địa 11)
Cách giải:
Em Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc là:
- Tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn
- Đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân (cung cấp hơn 20% giá trị hàng hóa ở nông thôn)
- Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ
Đáp án A, B, C đúng
Việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là để thu hút vốn đầu tư nước
Chọn C
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: TP. Hồ Chí Minh
Chọn A
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8
Cách giải:
Sắt có ở Thạch Khê (Hà Tĩnh)
Chọn B
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
Cách giải:
Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô vừa là: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô nhỏ là Phan Thiết
Chọn A
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
Phương pháp: Kiến thức bài 11 - Đông Nam Á (Địa lí 11)
Cách giải:
Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều đồng bằng châu thổ lớn và có nhiều nơi núi lan ra sát biển.
đáp án B, C, D
Có rất nhiều núi lửa và đảo là đặc điểm địa hình của Đông Nam Á hải đảo.
Chọn A
Câu 13:
Gió Tín phong hoạt động ở nước ta có hướng
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Sgk Địa 12)
Cách giải:
Gió Tín phong hoạt động ở nước ta có hướng đông bắc (cùng hướng với gió mùa đông bắc)
Chọn D
Câu 14:
Biển Đông trước hết nhất ảnh hưởng đến thành phần tự nhiên nào?.
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (sgk Địa 12)
Cách giải:
Biển Đông trước hết nhất ảnh hưởng đến khí hậu. Biển Đông là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, đem lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho khí hậu nước ta, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa hơn. Chọn B
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế năm 2007 là
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24
Cách giải:
Công thức: Tỉ trọng A = (Giá trị A/ Tổng giá trị) x 100
Áp dụng công thức:
Tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế năm 2007 là: (638 842 / 746 159) x 100 = 85,6 %
Chọn C
Câu 16:
Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (sgk Địa 12)
Cách giải:
Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam (thấp dần từ tây bắc xuống đông nam)
Chọn C
Câu 17:
Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm
Năm |
1965 |
1975 |
1985 |
1988 |
2000 |
Diện tích (nghìn ha) |
3123 |
2719 |
2318 |
2067 |
1600 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
12585 |
12235 |
11428 |
10128 |
9600 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Năng suất = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm là:
Năm |
1965 |
1975 |
1985 |
1988 |
2000 |
Năng suất (tạ/ha) |
40,3 |
50 |
49,3 |
49 |
60 |
Nhận xét:
- A đúng: năng suất lúa gạo năm 2000 là 60 tạ/ha
- B đúng: năng suất lúa gạo có xu hướng tăng (từ 40,3 tạ/ha năm 1965 lên 60 tạ/ha năm 2000)
- C đúng: lúa gạo là cây lương thực chính của Nhật Bản
- D không đúng: Sản lượng lúa gạo giảm 23,8%; diện tích lúa giảm 49% diện tích giảm nhanh hơn
Chọn D
Câu 18:
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của các yếu tố:
- Bão và dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn
- Các luồng gió hướng đông bắc thổi từ biển vào đem lại mưa lớn (bao gồm tín phong bắc bán cầu thổi hướng đông bắc và gió mùa đông bắc lệch qua biển)
- Gió mùa Tây Nam vào nửa cuối mùa hạ gây mưa lớn cho hai miền Nam Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Chọn A
- Loại B vì: gió Tây (hay chính là gió phơn) có tính chất khô nóng, không gây mưa
- Loại C và D: vì gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương (vào thời kì nửa đầu mùa hạ) chỉ gây mưa cho vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên, gió bị chắn lại bởi dãy Trường Sơn Nam nên không gây mưa cho vùng ven biển Nam Trung Bộ.
Chọn A
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Tỉnh giáp với Trung Quốc trên đất liền và trên biển là Quảng Ninh.
Chọn D
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?
Phương pháp:Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Nhận xét:
- A đúng: Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng 1 dưới 15°C thấp hơn Cần Thơ
- B sai: Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm (dưới 24°C) thấp hơn Cần Thơ (trên 24°C)
- C sai: Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội lớn và lớn hơn Cần Thơ (khoảng 12°C), trong khi Cần Thơ nhỏ (khoảng 2-3°C)
- D sai: nhiệt độ tb tháng 7 của Hà Nội cao hơn Cần Thơ (Hà Nội trên 28°C, Cần Thơ dưới 28°C)
Chọn A
Câu 21:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên biển Đông có: bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn.
Tính chất nhiệt đới của biển Đông không thể hiện qua hoạt động của gió, mưa theo mùa và vùng rừng ngập mặn
loại B, C, D
Chọn A
Câu 22:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải :
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Thế mạnh vị trí địa lí của nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải đường hàng không và đường biển.
Bởi: nước ta nằm trên ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế quan trọng với nhiều cảng biển lớn và các sân bay quốc tế nối liền nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới, tạo điều kiện để nước ta giao lưu thuận lợi với các nước.
Chọn A
Câu 23:
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (Đơn vị: %)
Các nước, khu vực |
GDP |
Dân số |
EU |
31,0 |
7,1 |
Hoa Kì |
28,5 |
4,6 |
Nhật Bản |
11,3 |
2,0 |
Trung Quốc |
4,0 |
20,3 |
Ấn Độ |
1,7 |
17,0 |
Các nước còn lại |
23,5 |
49,0 |
Để so sánh tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới, dùng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu so sánh tương quan về tỉ trọng, có 2 đối tượng là GDP và Dân số
Biểu đồ tròn thích hợp nhất để so sánh tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới (1 hình tròn thể hiện GDP, một hình tròn thể hiện dân số)
Chọn C
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng bò lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có số lượng bò lớn nhất là Thanh Hóa (cột màu xanh da trời cao nhất)
Chọn C
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Trị An nằm trong lưu vực hệ thống sông nào?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10
Cách giải:
Hồ Trị An nằm trong lưu vực hệ thống sông Đồng Nai
Chọn D
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20
Cách giải:
Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng là Kiên Giang (cột màu hồng cao hơn cột màu xanh)
Chọn D
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Quan sát kĩ 2 trạm khí hậu
- A sai: vì Hoàng Sa cố mưa lớn nhất vào tháng 3, Trường Sa vào tháng XI
- B sai: vì Trường Sa có 2 cực đại về nhiệt
- C sai: vì biên độ nhiệt năm ở Trường Sơn thấp hơn Hoàng Sa
- D đúng: Tổng lượng mưa năm của Hoàng Sa nhỏ hơn so với Trường Sa
Chọn D
Câu 28:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Điểm giống nhau chủ yếu giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Chọn B
Câu 29:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông được thể hiện qua yếu tố:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua yếu tố hải văn và sinh vật
Chọn A
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt nam?
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Địa hình Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ của con người.
nhận xét D không đúng
Chọn D
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-