20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 18)
-
3788 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21
Cách giải:
Nhận xét:
- A đúng: công nghiệp khai thác giảm, công nghiệp chế biến tăng
- C, D đúng: công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt giảm và luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (5,6% xuống 5%)
- B không đúng: công nghiệp khai thác có xu hướng giảm, nhận xét tăng là sai
Chọn B.
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 3:
22/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Tỉnh Kiên Giang giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển.
Chọn A.
Câu 4:
23/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Chọn A.
Câu 5:
23/11/2024Đáp án đúng là C
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam (nằm ở phía nam dãy Bạch Mã)
* Tìm hiểu thêm về " khí hậu Nam Trung Bộ"
Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao (25- 27oC), tổng nhiệt lượng lớn hơn 9000oC.
- Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng.
- Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3-7oC.
- Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc rất yếu và chỉ thể hiện trên phạm vi hẹp (khu vực duyên hải Nam Trung Bộ) gây ra mưa lớn vào thu đông.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 5: Khí hậu Việt Nam
Câu 6:
23/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Xem kí hiệu thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
- Các tỉnh Lâm Đồng, Bến Tre, Bình Thuận có diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hằng năm loại A, C, D
- Tỉnh Sóc Trăng có diện tích cây hằng năm lớn hơn cây lâu năm
Chọn B.
Câu 7:
22/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Trạm khí tượng SaPa có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8.
Chọn B.Câu 8:
23/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
- Bình Thuận có TTCN Bình Thuận
- Quảng Ngãi có TTCN Dung Quất
- Bình Định có TTCN Quy Nhơn
- Tỉnh Phú Yên không có trung tâm công nghiệp.
Chọn D.
Câu 9:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta thuộc vùng lãnh hải.
Chọn C.
Câu 10:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Cách giải:
Động đất thường xảy ra nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 11:
20/07/2024Cho biểu đồ
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng ?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh từ 26,2% lên 52,9% và vượt khai thác
- B sai: sản lượng thủy sản tăng lên liên tục và khá nhanh
- C sai: thủy sản khai thác tăng và từ 2007 – 2014 chiếm tỉ trọng nhỏ hơn nuôi trồng.
- D sai: giai đoạn 2007 – 2014 thủy sản khai thác nhỏ hơn nuôi trồng.
Chọn A.
Câu 12:
21/07/2024Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 1985 - 2013:
(Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ cột kết hợp đường
Biểu đồ đã cho thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta
Chọn B.
Câu 13:
20/07/2024Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
||
2000 |
129,1 |
101,0 |
24,9 |
3,2 |
2005 |
183,2 |
134,7 |
45,1 |
3,4 |
2010 |
540,2 |
396,7 |
135,1 |
8,4 |
2013 |
751,8 |
534,5 |
200,6 |
16,7 |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nhận xét về giá trị sản xuất nông nghiệp
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A đúng: giá trị sản xuất của tất cả các phân ngành đều tăng
- B đúng: ngành trồng trọt luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (năm 2013 chiếm 71%)
- D đúng: ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên nhanh (từ 19,3% năm 2000 lên 26,7% năm 2013)
- C không đúng chăn nuôi tăng nhanh nhất (tăng 8 lần), ngành trồng trọt tăng gấp 5,29 lần; dịch vụ tăng 5,2 lần
Chọn C.
Câu 14:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu wh)
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Nhà nước |
67 678 |
123 291 |
133 081 |
165 548 |
Ngoài Nhà nước |
1 721 |
5 941 |
7 333 |
12 622 |
Đầu tư nước ngoại |
22 323 |
12 018 |
17 535 |
13 423 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu, bảng số liệu có 4 năm – biểu đồ miền thích hợp nhất
Chọn C.
Câu 15:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn, cán cân bức xạ lớn và luôn dương
Chọn B.
Câu 16:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi sẽ góp phần tạo ra nhiều việc làm cho lao động, từ đó thúc đẩy sự phân bố dân cư – lao động hợp lí hơn giữa các vùng. Đây là mục đích xã hội chủ yếu và lớn nhất.
Chọn B.
Câu 17:
21/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
Công nghiệp khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Chọn C.Câu 18:
20/12/2024Đáp án đúng là : B
- Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là mở rộng đất nông nghiệp.
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Nhiều diện tích rừng ngập mặn bị khai phá để làm ruộng muối, nuôi trồng thủy sản (như nuôi tôm) và trồng lúa.
+ Gia tăng nhu cầu sử dụng đất: Áp lực tăng dân số và nhu cầu phát triển kinh tế khiến đất rừng ngập mặn bị chuyển đổi để phục vụ canh tác nông nghiệp.
Ngoài ra, các hoạt động khai thác gỗ, phát triển đô thị, và ô nhiễm môi trường cũng góp phần làm suy giảm diện tích rừng ngập mặn.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a) Tài nguyên rừng
* Hiện trạng
Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
* Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
* Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
* Ý nghĩa
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
b) Đa dạng sinh học
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 19:
29/09/2024Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thời Pháp thuộc, đô thị nước ta chưa phát triển, nền kinh tế còn lạc hậu = đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa.
*Tìm hiểu thêm: "Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội"
- Đô thi hóa có tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Hậu quả xấu của quá trình đô thị hóa: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 18: Đô thị hoá
Câu 20:
20/07/2024Phương pháp: Chú ý từ khóa “nuôi trồng thủy sản nước ngọt”
Cách giải:
- Loại A: các ngư trường để phát triển đánh bắt thủy sản
- Loại B: đảo, vùng vịnh để xây dựng cảng biển
- Loại C: bãi triều đầm phá để nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Chọn D: mạng lưới sông suối kênh rạch, ao hồ, ô trũng là điều kiện để nước ta nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Chọn D.
Câu 21:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ lịch sử phát triển dân cư
Cách giải:
Nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử 8 do vậy nước ta có thành phần dân tộc đa dạng, từ phương Bắc, phía Nam và cả phía tây sang.
Chọn D.
Câu 22:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12)
Cách giải:
Sau Đổi mới, ngoại thương nước ta đạt nhiều thành tựu như:
- Trở thành thành viên của WTO
- Thị trường buôn bán theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
- Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
Loại A, C, D
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu là SAI
Chọn B.
Câu 23:
22/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa (sgk Địa 12)
Cách giải:
Biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp là do cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, chưa được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại.
Chọn D.Câu 24:
21/07/2024Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải
Cách giải:
Dọc bờ biển nước ta có nhiều vùng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng biển (đặc biệt bờ biển Nam Trung Bộ).
Chọn C.
Câu 25:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngành này
Cách giải:
Công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu tập trung gần thị trường tiêu thụ, cụ thể là các thành phố - đô thị lớn, những khu vực tập trung đông dân cư với nhu cầu tiêu thụ bia rượu,nước ngọt rất lớn.
Chọn C.Câu 26:
20/07/2024Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
Chọn A.
Câu 27:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên )
Cách giải: Do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật nên có sự phong phú về thành phần loài của giới thực vật. Đây là nhân tố quyết định đến tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta.
Chọn D.
Câu 28:
20/07/2024Lao động nước đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trong khu vực kinh tế tư nhân tập thể và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.
Chọn A.Câu 29:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12)
Cách giải:
Chú ý từ khóa “tăng giá trị”
Giá trị nhập khẩu nước ta tăng lên nhanh chủ yếu do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa nên nhu cầu nhập khẩu máy móc, nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất trong nước rất lớn.
Chọn D.Câu 30:
20/07/2024Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Cách giải:
Nước ta có địa hình nhiều bị cắt xẻ mạnh nên hình thành nhiều dòng chảy, cùng với lượng mưa trung bình năm lớn, cung cấp nguồn nước lớn cho duy trì dòng chảy trên mặt
hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc
Chọn C.
Câu 31:
22/07/2024Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “hạn chế lớn nhất?
Cách giải:
Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là tỉ trọng hàng chế biến còn thấp. Do công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh nên nước ta chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nông sản, nguyên liệu dưới dạng thô, hoặc sơ chế với hiệu quả kinh tế thấp.
Chọn C.
Câu 32:
23/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở nước ta là đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
Chọn A.
Câu 33:
29/11/2024Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
Đáp án đúng là: D
Khi đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa, sẽ dẫn đến tình trạng đô thị hóa tự phát với nhiều tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp thiếu việc làm, tệ nạn xã hội,...
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa, phát triển đô thị có quy hoạch rõ ràng.
→ D đúng
- A sai vì vấn đề không nằm ở tốc độ mà ở cách quản lý và quy hoạch đô thị. Việc kiểm soát tốt quy hoạch, phát triển bền vững mới là yếu tố cốt lõi.
- B sai vì di dân là nhu cầu tự nhiên của người lao động. Giải pháp cốt lõi là quản lý đô thị tốt và phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng.
- C sai vì vấn đề cốt lõi là quản lý và quy hoạch đô thị hiệu quả. Việc phát triển bền vững và đồng bộ cơ sở hạ tầng mới giải quyết được các vấn đề do đô thị hóa gây ra.
Để giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, việc gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa là một giải pháp quan trọng vì những lý do sau:
-
Đồng bộ phát triển kinh tế và xã hội: Công nghiệp hóa tạo nền tảng kinh tế ổn định, giúp cung cấp việc làm và thu nhập cho người dân đô thị, từ đó giảm áp lực về thất nghiệp và bất bình đẳng.
-
Quy hoạch và phát triển bền vững: Gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa giúp xây dựng các khu đô thị đồng bộ với các khu công nghiệp, giảm tình trạng phát triển tự phát, thiếu quy hoạch.
-
Cơ sở hạ tầng hiện đại: Quá trình công nghiệp hóa yêu cầu đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước), điều này giúp đô thị hóa diễn ra hiệu quả và giảm tình trạng quá tải về hạ tầng ở các thành phố lớn.
-
Giảm chênh lệch vùng miền: Gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa ở các vùng nông thôn hoặc tỉnh lẻ sẽ hạn chế di cư ồ ạt vào các thành phố lớn, giảm áp lực dân số và các vấn đề xã hội ở đô thị.
-
Bảo vệ môi trường: Công nghiệp hóa đi kèm với công nghệ hiện đại có thể thúc đẩy phát triển xanh, giảm ô nhiễm từ quá trình đô thị hóa không kiểm soát.
-
Nâng cao chất lượng cuộc sống: Khi đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, người dân được tiếp cận với dịch vụ công, giáo dục và y tế chất lượng cao, từ đó nâng cao đời sống.
Như vậy, sự liên kết chặt chẽ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa giúp nước ta phát triển đô thị theo hướng bền vững, đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực lên kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 34:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua sự gia tăng thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán
Chọn B.
Câu 35:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của các loại gió và dãy Trường Sơn Nam:
- Khi Đông Trường Sơn đón các hướng gió đông bắc từ biển vào mang lại mưa lớn thì Tây Nguyên là mùa khô (do khuất sau dãy Trường Sơn Nam)
- Khi Tây Nguyên đón gió tây nam đem lại mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn lại ở vị trí khuất gió, không có mưa.
Chọn A.
Câu 36:
22/07/2024Phương pháp: Chú ý từ khóa “giải quyết tình trạng thất nghiệp”
Cách giải:
Thành thị có tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta, biện pháp chủ yếu hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm, đáp ứng nhu cầu việc làm của nguồn lực lao động rất lớn ở các thành phố đô thị.
Chọn D.
Câu 37:
20/07/2024Phương pháp: Chú ý từ khóa “kết quả lớn nhất”
Cách giải:
Kết quả lớn nhất và mang tính bao quát nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa các vùng sản xuất.
Các đáp án A, B, C là những kết quả nhỏ nằm trong ý D.
Chọn D.
Câu 38:
22/07/2024Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “chủ yếu”
Cách giải:
Trong những năm qua, vận tải đường biển nước ta phát triển nhanh chủ yếu do nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng nên nhu cầu về việc trao đổi hàng hóa, di chuyển bằng đường biển ngày càng lớn, bao gồm cả các hoạt động du lịch biển - đảo...
Chú ý: ý A thuộc trong ý D nên sẽ chọn D là nguyên nhân bao quát nhất
Chọn D.
Câu 39:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ hoạt động của dải hội tụ
Cách giải:
Ở nước ta, khối khí xích đạo với sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ - thu cho cả nước.
Do sự lùi dần vị trí trung bình của dải hội tụ nhiệt đới từ Bắc vào Nam nên tháng mưa cực đại cũng lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ.
Chọn A.Câu 40:
20/07/2024Cách giải:
Hoạt động sản xuất của nước ta chưa được đầu tư hiện đại, việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các khâu sản xuất còn hạn chế nên năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra nhiều sản phẩm với chất lượng cao
hiệu quả kinh tế thấp, thu nhập bình quân của lao động thấp.
Chọn A.
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-