20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
3646 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại
Giải chi tiết:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
- Sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng như nhu cầu tiêu dùng tăng lên => nhu cầu nhập khẩu hàng hóa máy móc thiết bị sản xuất và hàng tiêu dùng cũng tăng lên => nhập khẩu tăng
- Những đổi mới trong cơ chế quản lí phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện nay đã giúp nước ta mở rộng và đa dạng hóa thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu => xuất khẩu tăng lên
Câu 2:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 18
Giải chi tiết:
Hiện trạng sử dụng đất của vùng ĐB sông Hồng chủ yếu là: đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hằng năm. Bởi đây là vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa là chủ yếu.
Câu 3:
22/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 25 – Đặc điểm nền nông nghiệp
Giải chi tiết:
Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4:
20/07/2024Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ
Giải chi tiết:
Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển, chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
Câu 5:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Giải chi tiết:
Tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước (năm 2007) là: 6,8 %
Câu 6:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 8
Giải chi tiết:
Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là: Nghệ An.
Câu 7:
23/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Giải chi tiết:
Nhân tố có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ từ dãy Bạch Mã trở ra đem lại một mùa đông lạnh, kéo dài cho miền Bắc với nền nhiệt mùa đông xuống dưới 200C (có 3 tháng dưới 150C). Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam gió mùa đông Bắc gần như không hoạt động, do vậy miền Nam không có mùa đông lạnh, nền nhiệt trung bình năm luôn trên 200C.
Câu 8:
20/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Giải chi tiết:
- A sai vì: mưa tập trung từ tháng 5 – 10
- B sai vì: tháng 2 là tháng có lượng mưa thấp nhất trong năm
- C đúng vì: biên độ nhiệt năm là 11,50C (biên độ nhiệt = 25,20C – 13,70C = 11,50C), mưa nhiều từ tháng 5 – 10
- D sai vì: nhiệt độ cao nhất rơi vào tháng 5 (25,20C)
Câu 9:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Đồng bằng sông Hồng |
999,7 |
6085,5 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
631,2 |
3590,6 |
Tây Nguyên |
245,4 |
1375,6 |
Đông Nam Bộ |
270,5 |
1423,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4107,4 |
24441,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Giải chi tiết:
Công thức tính: Năng suất = Sản lượng/ Diện tích (tạ/ha)
Kết quả:
Nhận xét năng suất lúa các vùng:
- A đúng: năng suất lúa ĐBS Hồng cao hơn ĐBS Cửu Long
- B sai: năng suất lúa ĐB sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên
- C sai: năng suất lúa Tây Nguyên thấp hơn TDMN Bắc Bộ
- D sai: năng suất lúa TDMN Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 24
Giải chi tiết:
Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là Hoa Kì và Nhật Bản.
Câu 11:
20/07/2024Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Giải chi tiết:
Hệ thống sông của nước ta đổ ra biển qua cửa Hội là sông Cả.
Câu 12:
20/07/2024Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Giải chi tiết:
Căn cứ vào Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhất nước ta là: Bình Phước và Đăk Lăk.
Câu 13:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17
Giải chi tiết:
Khu kinh tế ven biển thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là: Vân Đồn (Quảng Ninh)
Câu 14:
20/07/2024Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Địa hình)
Giải chi tiết:
Biểu hiện là hệ quả của quá trình xâm thực – bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là: bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.
Câu 15:
21/07/2024Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực đồng bằng)
Giải chi tiết:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do: biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng
Câu 16:
20/07/2024Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Phân hóa theo độ cao)
Giải chi tiết:
Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
Câu 17:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
1989 |
1999 |
2009 |
2014 |
2019 |
Dân số (triệu người) |
64,4 |
76,3 |
86,0 |
90,7 |
96,2 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) |
2,1 |
1,51 |
1,06 |
1,08 |
0,9 |
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Giải chi tiết:
Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau, có 5 năm
=> Để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp.
Câu 18:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Giải chi tiết:
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động: vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
Câu 19:
20/07/2024Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kĩ năng đặt tên biểu đồ
Giải chi tiết:
Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
=> Biểu đồ đã cho thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đọa 2010 – 2018
Câu 20:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giải chi tiết:
Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các hướng gió Tây Nam (gió tây nam đầu mùa hạ và gió mùa Tây Nam), gió hướng Đông Bắc (Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa Đông Bắc).
Đáp án A còn nêu thiếu các loại gió => loại A
Câu 21:
23/07/2024Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Giải chi tiết:
Khu kinh tế cửa khẩu nằm trên biên giới Việt – Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là: Móng Cái, Đồng Đăng – Lạng Sơn, Lào Cai
Câu 22:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Giải chi tiết:
Núi Phu Luông có độ cao là: 2985m
Câu 23:
07/10/2024Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do sự phân mùa của khí hậu. Bởi thủy điện sử dụng nguồn nước từ dòng chảy sông ngòi, trong khi đó lưu lượng nước sông ngòi nước ta có chế độ nước phân mùa và phụ thuộc vào chế độ mưa: mùa mưa trùng với mùa lũ, mùa khô trùng mùa cạn.
*Tìm hiểu thêm: "Công nghiệp điện lực"
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 24:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí 15
Giải chi tiết:
Nhóm các đô thị loại 2 của nước ta gồm: Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Biên Hòa.
Câu 25:
22/07/2024Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết:
Vùng lãnh hải có đặc điểm là: vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Câu 26:
20/07/2024Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải chi tiết:
Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các con sông lớn Nam Trung Bộ thường bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do đây là thời kì vùng có mưa bão lớn (mưa lớn tập trung nhiều vào các tháng thu đông: tháng 9, 10), kết hợp với ảnh hưởng của bão, nước biển dâng khiến lũ trên thượng nguồn dồn về nhanh, nước dâng cao.
Câu 27:
23/07/2024Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải chi tiết:
Yếu tố chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển là: vùng đã có nhiều sự đổi mới về chính sách quản lí, thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 28:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 26 – Cơ cấu công nghiệp
Giải chi tiết:
Hướng chuyên môn hóa của tuyến công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là: vật liệu xây dựng, phân hóa học
Câu 29:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Giải chi tiết:
Hướng giải quyết việc làm chủ yếu cho người lao động nước ta là thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở vùng nông thôn và thành thị: gồm có các nghề truyền thống, tiểu thủ công nghiệp…, đặc biệt chú ý thích đáng các hoạt động dịch vụ.
Câu 30:
28/08/2024Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là do các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao.
- Vùng có nhiều thế mạnh về nguồn lao động, thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm vẫn còn cao do kinh tế chưa phát triển mạnh. Thứ 2, vùng còn hạn chế về nguồn nguyên liệu cho phát triển sản xuất, trong khi nhiều tài nguyên đang bị xuống cấp do khai thác chưa hợp lí.
- Mật độ độ dân số của vùng rất cao (cao nhất cả nước) => gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội – môi trường
C đúng
- A sai vì vấn đề chính là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao gây áp lực lên tài nguyên và hạ tầng. Những yếu tố này ảnh hưởng lớn hơn đến tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế so với số dân và nguồn nguyên liệu.
- B sai vì vấn đề chính là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao gây áp lực lớn lên tài nguyên và hạ tầng. Những yếu tố này có ảnh hưởng lớn hơn đến tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D sai vì vấn đề chính là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao. Những yếu tố này ảnh hưởng lớn hơn đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế so với thiên tai và nguồn nguyên liệu.
Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao. Mặc dù khu vực này có tiềm năng lớn trong nông nghiệp và công nghiệp, việc khai thác và ứng dụng các thế mạnh này chưa hiệu quả do thiếu đầu tư và công nghệ. Mật độ dân số cao cũng tạo áp lực lớn lên tài nguyên và hạ tầng, làm giảm khả năng thực hiện các dự án phát triển kinh tế lớn. Những vấn đề này dẫn đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm hơn so với dự kiến, cản trở sự phát triển bền vững và hiệu quả trong khu vực.
Câu 31:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 11
Giải chi tiết:
Đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc.
Câu 32:
20/07/2024Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Giải chi tiết:
Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế là nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn. Sự xen lẫn giữa nếp sống thành thị và nông thôn sẽ làm ảnh hưởng đến cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng và nhu cầu người dân => điều này ảnh hưởng đến khả năng thu hút đầu tư của các đô thị.
Câu 33:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Giải chi tiết:
Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là: quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
Câu 34:
20/07/2024Trong phát triển các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Giải chi tiết:
Trong phát triển các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, cần ưu tiên phát triển cơ sở năng lượng (điện). Bởi điện là cơ sở hạ tầng quan trọng và cơ bản nhất để có thể tiến hành phát triển các ngành kinh tế. Hơn nữa vùng còn hạn chế về nguồn năng lượng tại chỗ.
Câu 35:
20/07/2024Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 12
Giải chi tiết:
Vườn quốc gia thuộc tỉnh Tây Ninh là: Lò Giò – Xa Mát.
Câu 36:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
Giải chi tiết:
Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm hiện nay là: phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường để đẩy mạnh hoạt động trao đổi nông sản, tăng hiệu quả kinh tế.
Câu 37:
23/07/2024Đáp án đúng là: B
- Làng nghề cổ truyền Tân Vạn thuộc trung tâm du lịch Thành phố Hồ Chí Minh => thuộc vùng Đông Nam Bộ.
B đúng.
- Các làng nghề cổ truyền Đồng Kỵ, Bát Tràng, Vạn Phúc thuộc Hà Nội, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
A sai.
- Trên Atlat không thấy vùng Bắc Trung Bộ có làng nghề cổ truyền nào.
C sai.
- Làng nghề cổ truyền Bạch Mã thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.
D sai.
* Giới thiệu về làng cổ truyền Tân Vạn
Làng gốm cổ truyền Tân Vạn nằm ở phía Đông Thành phố Hồ Chí Minh, làng gốm này đã có tuổi đời lên đến gần 300 tuổi. Theo lời kể của các bậc cao niên, lò gốm đầu tiên ở Tân Vạn xây dựng năm 1878, sau đó hình thành Làng gốm Tân Vạn chuyên làm lu, hũ cung cấp cho dân cư hạ lưu đồng bằng sông Cửu Long và một số nơi làm nghề nước mắm như Bình Thuận, Phú Quốc. Gốm Tân Vạn nổi tiếng bởi mẫu mã và chất lượng, trải qua nhiều thăng trầm, hiện nay các sản phẩm của làng nghề gốm Tân Vạn được xuất đi nhiều nước trên thế giới và đi khắp nơi góp phần tô điểm thêm cái đẹp cho đời.
Câu 38:
20/07/2024Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải chi tiết:
Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ (5 – 7 tháng)
Câu 39:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Giải chi tiết:
Ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) mới chỉ có ở các trung tâm công nghiệp rất lớn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 40:
20/07/2024Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 31 – Thương mại, du lịch
Giải chi tiết:
Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch nhờ có tài nguyên du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng.Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-