Câu hỏi:
28/08/2024 148
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt.
C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao.
D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là do các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao.
- Vùng có nhiều thế mạnh về nguồn lao động, thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm vẫn còn cao do kinh tế chưa phát triển mạnh. Thứ 2, vùng còn hạn chế về nguồn nguyên liệu cho phát triển sản xuất, trong khi nhiều tài nguyên đang bị xuống cấp do khai thác chưa hợp lí.
- Mật độ độ dân số của vùng rất cao (cao nhất cả nước) => gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội – môi trường
C đúng
- A sai vì vấn đề chính là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao gây áp lực lên tài nguyên và hạ tầng. Những yếu tố này ảnh hưởng lớn hơn đến tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế so với số dân và nguồn nguyên liệu.
- B sai vì vấn đề chính là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao gây áp lực lớn lên tài nguyên và hạ tầng. Những yếu tố này có ảnh hưởng lớn hơn đến tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D sai vì vấn đề chính là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao. Những yếu tố này ảnh hưởng lớn hơn đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế so với thiên tai và nguồn nguyên liệu.
Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là việc các thế mạnh chưa được sử dụng hợp lý và mật độ dân số cao. Mặc dù khu vực này có tiềm năng lớn trong nông nghiệp và công nghiệp, việc khai thác và ứng dụng các thế mạnh này chưa hiệu quả do thiếu đầu tư và công nghệ. Mật độ dân số cao cũng tạo áp lực lớn lên tài nguyên và hạ tầng, làm giảm khả năng thực hiện các dự án phát triển kinh tế lớn. Những vấn đề này dẫn đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm hơn so với dự kiến, cản trở sự phát triển bền vững và hiệu quả trong khu vực.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta?
Câu 2:
Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết làng nghề cổ truyền Tân Vạn thuộc vùng
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Luông có độ cao là
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm
1989
1999
2009
2014
2019
Dân số (triệu người)
64,4
76,3
86,0
90,7
96,2
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)
2,1
1,51
1,06
1,08
0,9
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
1989 |
1999 |
2009 |
2014 |
2019 |
Dân số (triệu người) |
64,4 |
76,3 |
86,0 |
90,7 |
96,2 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) |
2,1 |
1,51 |
1,06 |
1,08 |
0,9 |
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 6:
Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do
Câu 7:
Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
Câu 8:
Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là
Câu 9:
Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
Câu 11:
Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mở thiếc là
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
Câu 14:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?