BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 1)
-
4370 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Trong tổng diện tích rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
Chọn B
Trong tổng diện tích rừng ở nước ta, 70% là diện tích rừng nghèo và rừng
Câu 2:
21/07/2024Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố nào?
Chọn A
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển
Câu 3:
11/11/2024Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là:
Đáp án đúng là : A
- Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là: Hai cực
Vì cực Bắc và cực Nam nằm trên trục quay nên khi Trái Đất tự quay, chúng không di chuyển so với các điểm khác trên bề mặt Trái Đất. Ở hai cực, chúng ta sẽ có hiện tượng ngày và đêm kéo dài suốt 6 tháng.
Cực Bắc và cực Nam là hai điểm đặc biệt trên Trái Đất, luôn giữ nguyên vị trí của mình trong quá trình Trái Đất tự quay.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Hệ quả chuyển động tự quay quanh vũ trụ của Trái Đất
Sự luân phiên ngày đêm
- Nguyên nhân: do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có sự luân phiên ngày và đêm.
- Đặc điểm
+ Chiều tự quay: từ Tây sang Đông.
+ Độ nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’.
+ Chu kì tự quay hết một vòng là 24 giờ (1 ngày đêm).
Chuyển động tự quay quanh trục và hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất
II. Giờ trên Trái Đất
- Giờ địa phương:
+ Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên các địa điểm trên cùng một kinh tuyến có một giờ riêng, gọi là giờ địa phương.
+ Các địa điểm nằm trên kinh tuyến khác nhau có giờ địa phương khác nhau.
- Giờ khu vực:
+ Để thuận lợi cho sinh hoạt hằng ngày của mỗi quốc gia, người ta phải quy định một giờ thống nhất cho từng khu vực (múi giờ).
+ Trên bề mặt Trái Đất có 24 khu vực giờ. Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó.
- Giờ quốc tế: Khu vực giờ có kinh tuyến gốc đi qua được lấy làm giờ quốc tế (còn gọi là giờ GMT và đánh số 0).
- Kinh tuyến 180° đi qua giữa khu vực giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế.
+ Nếu đi từ Tây sang Đông, qua kinh tuyến 180° sẽ lùi lại một ngày lịch.
+ Nếu đi từ Đông sang Tây, qua kinh tuyến 180° sẽ tăng thêm một ngày lịch.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Giải bài tập Địa Lí 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Câu 4:
21/07/2024Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch về hướng nào?
Chọn A
Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng về bên phải
Câu 5:
21/07/2024Khối núi thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m nằm trong vùng núi nào?
Chọn C
Khối núi thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m nằm trong vùng núi đông bấc
Câu 6:
21/07/2024Loại hình giao thông có ưu điểm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là
Chọn C
Loại hình giao thông có ưu điếm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là đường biển
Câu 7:
21/07/2024Tài nguyên biển nước ta mang hiệu quả kinh tế cao, cần chú ý khai thác theo hướng nào?
Chọn C
Tài nguyên biển nước ta mang hiệu quả kinh tế cao, cẩn chú ý khai thác theo hướng phát triển kinh tế biển tổng hợp.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm:
+ Giao thông vận tải biển.
+ Khai thác và nuôi trồng thủy hải sản.
+ Khoáng sản biển.
Câu 8:
22/07/2024Vùng nào sau đây không chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông?
Chọn D
Vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông là vùng Trường Sơn Nam.
Ranh giới của khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc là từ Bạch Mã trở ra Bắc. Ranh giới của Trường Sơn Nam là phía nam dãy Bạch Mã
Câu 9:
21/07/2024Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ bởi vì nó góp phần
Chọn D
Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ bởi vì nó không chỉ góp phần tạo ra cơ cấu ngành, mà còn tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
Câu 10:
21/07/2024Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao là bao nhiêu?
Chọn A
Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
- Đai nhiệt đới gió mùa:
+ Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao là dưới 600 - 700 m.
+ Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam có độ cao là dưới 900 - 1000 m.
- Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi
Câu 11:
21/07/2024Hiện nay ở Hoa Kì người Anh-điêng sinh sống ở
Chọn C
Hiện nay ở Hoa Kì người Anh-điêng sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở
Câu 12:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 xác định tuyến đường bộ nối Hà Nội với cảng Hải Phòng
Chọn C
Tuyến đường bộ nối Hà Nội với cảng Hải Phòng là đường số 5
Câu 13:
21/07/2024Vùng kinh tế quan trọng tập trung nhiều ngành công nghiệp và cung cấp lương thực, thực phẩm lớn của Liên bang Nga là?
Chọn A
Vùng Trung ương: là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. Tập trung nhiều ngành công nghiệp. Sản lượng lương thực, thực phẩm lớn
Câu 14:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 xác định tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam?
Chọn D
Tỉnh không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam là tỉnh Cà Mau. Cà Mau thuộc vùng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 15:
22/07/2024Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam được bảo toàn là nhờ
Chọn D
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam được bào toàn là nhờ địa hình chủ yếu nước ta là núi thấp
Câu 16:
21/07/2024Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do
Chọn B
Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do khủng hoảng dầu mỏ. Nền kinh tế giảm xuống còn 2,6% năm 1980.
Câu 17:
21/07/2024Các bộ phận của vùng biển nước ta là
Chọn A
Các bộ phận của vùng biển nước là: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hài, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 18:
22/07/2024Gió xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Tây Thái Bình Dương thổi vào nước ta theo hướng đông bắc hoạt động mạnh vào thời kì chuyển tiếp xuân thu có tên là
Chọn B
Gió xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Tây Thái Binh Dương thổi vào nước ta theo hướng đông bắc hoạt động mạnh vào thời kì chuyển tiếp xuân thu có tên là gió Tín phong
Câu 19:
21/07/2024Công nghiệp khai khoáng là thế mạnh của vùng?
Chọn C
Công nghiệp khai khoáng là thế mạnh cùa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đây là vùng có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
Câu 20:
21/07/2024Hiện nay, các nước trong khu vực Đông Nam Á đang?
Chọn D
Hiện nay, các nước trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hoá
Câu 21:
21/07/2024Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào?
Chọn A
Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất
Câu 22:
21/07/2024Địa phương nào có số dân đô thị nhiều nhất trong các địa phương sau?
Chọn A
Địa phương có số dân đô thị nhiều nhất là Đông Nam Bộ.
Trung du miền núi Bắc Bộ: 2151 nghìn người.
Bắc Trung Bộ: 1463 nghìn người.
Tây Nguyên: 1368 nghìn người.
Đông Nam Bộ: 6928 nghìn người
Câu 23:
21/07/2024Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp nào
Chọn C
Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng vì ở đây có nhiều núi đá vôi, nguồn titan
Câu 24:
21/07/2024Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng gấp đôi Đồng bằng sông Cửu Long là do đâu?
Chọn D
Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng gấp đôi Đồng bằng sông Cửu Long là do lịch sử khai thác lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng (trên 1000 năm) lâu hơn Đồng bằng sông Cửu Long (khoảng 300 năm).
Câu 25:
21/07/2024Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm của đai nào?
Chọn B
Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm của đai cận nhiệt gió mùa trên núi
Câu 26:
21/07/2024Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là
Chọn A
Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.
Câu 27:
21/07/2024Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp là do đâu?
Chọn B
Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp là do trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao
Câu 28:
21/07/2024Loại khoáng sản có trữ lượng lớn đang được khai thác sử dụng ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
Chọn C
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn đang được khai thác sử dụng ở Đồng bằng sông Hồng là đá vôi và đất sét
Câu 29:
23/07/2024Đất feralít có màu đỏ vàng là do
Chọn D
Đất feralit có màu đỏ vàng là do tích tụ nhiều ô xít sắt và ô xít nhôm
Câu 30:
21/07/2024Điểm hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Chọn A
Điểm hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nước ta là tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp
Câu 31:
21/07/2024Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh góp phần
Chọn B
Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh góp phần phân bố lại dân cư, và phát triển kinh tế phía tây
Câu 32:
24/10/2024Vùng núi có đặc điểm bề mặt cao nguyên badan xếp tầng tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
Đáp án đúng là : D
- Vùng núi có đặc điểm bề mặt cao nguyên badan xếp tầng tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là Trường Sơn Nam.
- Địa hình vùng núi Đông Bắc có đặc điểm là có hướng nghiêng chung thấp dần từ phía tây bắc xuống đông nam, vùng chủ yếu là đồi núi thấp với 4 cánh cung nổi bật là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
→ A sai.
- Đặc điểm chính của địa hình vùng Tây Bắc là Nằm giữa sông Hồng và sông Cả,địa hình cao nhất nước ta với 3 dải chạy cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam:
→ B sai
- Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm: thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
→ C sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 33:
21/07/2024Ở nước ta, loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới là
Chọn D
Ở nước ta, loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới là đất feralit
Câu 34:
21/07/2024Nhận định nào sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Chọn A
Nhận định nào sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là tất cả các tỉnh đều giáp biển
Câu 35:
21/07/2024Các nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
Chọn B
Các nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là than, dầu khí, thuỷ năng
Câu 36:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
TỐNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC PHÂN THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: %)
Nhận định nào đúng trong những nhận định sau?
Chọn A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm trong nước là đáp án đúng.
- Kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản phẩm trong nước => Sai
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế cá thể có xu hướng tăng từ năm 2010 đển 2015. => Sai
- Kinh tế tập thể giảm liên tục từ năm 2010 đến 2015 => Sai
Câu 37:
21/07/2024Cho biểu đồ sau đây:
TỔNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC PHÂN THEO GIÁ THỰC TẾ (%)
Biểu đồ trên thể hiện rõ nhất nội dung gì của đối tượng?
Chọn A
Biểu đồ trên là biểu đồ miền nên thể hiện sự chuyển dịch của tổng sản phẩm trong nước theo các ngành
Câu 38:
21/07/2024HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở TÂY NGUYÊN VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007
(Đơn vị: nghìn ha)
Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu, quy mô hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất:
Chọn D
Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu, quy mô hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn
Câu 39:
21/07/2024Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ thuộc tỉnh?
Chọn A
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ thuộc tỉnh Tây Ninh
Câu 40:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU NƯỚC TA TỪ 2013 – 2015
Dựa vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu từ năm 2010 đến năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Chọn A
Với bảng số liệu và yêu cầu đề bài này chúng ta sẽ vẽ biểu đồ đường tương đối. Chúng ta phải xử lý số liệu (lấy năm đầu tiên =100%), sau đó tiến hành vẽ biểu đồ đường
Câu 41:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau:
TỐNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC PHÂN THEO GIÁ THỰC TẾ
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Nhận định nào đúng trong những nhận định sau?
Đáp án A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm trong nước là đáp án đúng.
- Kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản phẩm trong nước => Sai
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế cá thể có xu hướng tăng từ năm 2010 đển 2015. => Sai
- Kinh tế tập thể giảm liên tục từ năm 2010 đến 2015 => Sai.
Bài thi liên quan
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-