BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 15)
-
4161 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Nhật Bản là quốc gia
Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 74: "Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Nam Á, trải ra theo một vùng cung dài khoảng 3800 km trên Thái Bình Dương...". Như vậy, Nhật Bản là quần đảo.
Câu 2:
22/07/2024Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu
Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 76: "Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều".
Câu 3:
22/07/2024Tỉ lệ dân dưới 15 tuổi của Nhật Bản năm 2005 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sô dân?
Chọn đáp án A
Căn cứ vào bảng 9.1. Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (SGK Địa lí 11, trang 76), thấy được trong cơ cấu dân số theo độ tuổi vào năm 2005, độ tuổi dưới 15 tuổi chiếm 13,9%.
Câu 4:
21/07/2024Tỉ lệ dân từ 65 tuổi trở lên đến năm 2005 của Nhật Bản chiếm
Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng.1. Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (SGK Địa lí lớp 11, trang 76), xác định được vào năm 2005, độ tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm 19,2% trong tổng số dân.
Câu 5:
21/07/2024Nhật Bản thuộc
Chọn đáp án C
Căn cứ vào hình 9.2. Tự nhiên của Nhật Bản, xác định được vị trí địa lí của Nhật Bản năm trong Thái Bình Dương.
Câu 6:
21/07/2024Bốn đảo lớn của Nhật Bản tính theo từ Bắc xuống Nam:
Chọn đáp án A
Căn cứ vào hình 9.2. Tự nhiên Nhật Bản, xác định được tên 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu
Câu 7:
23/07/2024Điều gì sau đây là trở ngại lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của Nhật Bản?
Chọn đáp án A
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang có xu hướng: già hóa.
- Nhóm tuổi 0-14: giảm nhanh từ 35,4% (1950) xuống 13,9% (2005).
- Nhóm tuổi 15 -64 tuổi: tăng từ 59,6% (1950) lên 66,9% (2005).
- Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% (1950) lên 9,2% (2005).
*Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội:
- Dân số suy giảm, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ ⟶ Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước khác ⟶ nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
- Tỉ lệ phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
Câu 8:
21/07/2024Thời kì nào dưới đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản cao nhất?
Chọn đáp án A
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng, nhưng đến năm 1952, kinh tế đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973.
Câu 9:
21/07/2024Loại nông sản nào sau đây của Nhật Bản có sản lượng đứng hàng đầu thế giới?
Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 81: "Sản lượng tơ tằm của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới".
Câu 10:
21/07/2024Ngành khai thác than của Nhật Bản phát triển chủ yếu ở đảo nào sau đây?
Chọn đáp án B
Căn cứ vào bảng: Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn, SGK Địa lí lớp 11, trang 83: Tại đảo Kiu-xiu "Phát triển công nghiệp nặng đặc biệt là khai thác than và luyện thép".
Câu 11:
21/07/2024Hai ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản chiếm tới 60% sản lượng thế giới?
Chọn đáp án A
Dựa vào bảng 9.4 SGK Địa lí 11 trang 79: Hai ngành công nghiệp xe gắn máy và Robot của Nhật Bản chiếm tới 60% sản lượng thế giới.
Câu 12:
21/07/2024Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản không hướng vào xuất khẩu nhưng chiếm tới 20% tổng sản phẩm quốc dân?
Chọn đáp án C
Xây dựng và công trình công cộng: Công trình giao thông, công nghiệp. Chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp, đáp ứng việc xây dựng các công trình với kĩ thuật cao.
Câu 13:
21/07/2024Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng sau quốc gia nào sau đây?
Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 11 trang 79: giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì. Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, tàu biển, thép, ô tô...
Câu 14:
21/07/2024Ngành có vị trí đặc biệt quan trọng của Nhật Bản hiện đang đứng hàng thứ ba trên thế giới là
Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 11 trang 81: Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện đứng hàng thứ ba trên thế giới. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.
Câu 15:
21/07/2024Hiện nay, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trên thế giới?
Chọn đáp án B
Câu 16:
21/07/2024Ngành sản xuất điện tử của Nhật Bản chế tạo rôbốt chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số rôbốt thế giới?
Chọn đáp án B
Căn cứ vào bảng 9.4. Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản (SGK Địa lí 11, trang 79), xác định được sản xuất rôbôt (người máy) của Nhật Bản chiếm khoảng 60% tổng số rôbôt thế giới.
Câu 17:
22/07/2024Bạn hàng của Nhật Bản chủ yếu là:
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 81: "Bạn hàng của Nhật Bản gồm các nước phát triển và đang phát triển ở khắp các châu lục".
Câu 18:
22/07/2024Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện nó đang đứng:
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 81: "Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện đứng hàng thứ ba trên thế giới".
Câu 19:
23/07/2024Hiện nay, Nhật Bản đang ngày càng phát triển:
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 81: "Nhật Bản là nước có ngành tài chính ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài càng ngày càng phát triển".
Câu 20:
22/07/2024Nhật Bản không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
Chọn đáp án A
Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su (chiếm 61% tổng diện tích), Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
Câu 21:
21/07/2024Nhận định nào sau đây chưa đúng về vị trí địa lí của Nhật Bản?
Chọn đáp án A
Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su (chiếm 61% tổng diện tích), Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
Câu 22:
21/07/2024Minh chứng nào sau đây chứng minh Nhật Bản là một cường quốc về thương mại và tài chính?
Chọn đáp án C
Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004). Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn.
Nhật Bản đứng hàng thứ tư thế giới về thương mại (sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc). Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả các nước phát triển và đang phát triển ở khắp các châu lục. Trong đó, quan nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, cá Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,...
Câu 23:
21/07/2024Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú, đa dạng do nguyên nhân nào dưới đây?
Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 11 trang 75, tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn. Như vậy, có nhiều dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau là nguyên nhân làm cho biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú.
Câu 24:
21/07/2024Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế là
Chọn đáp án A
Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản. Ngoài than đá (trữ lượng không nhiều) và đồng, khoáng sản khác có trữ lượng không đáng kể. Đây là khó khăn đáng chú ý nhất đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Câu 25:
21/07/2024Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Nhật Bản là:
Chọn đáp án D
Căn cứ vào hình 9.5. Các trung tâm công nghiệp chính của Nhật Bản, xác định vị trí và quy mô của các trung tâm như: Côbê, Nagôia, Tôkiô và thấy được Tôkiô là trung tâm công nghiệp lớn nhất Nhật Bản.
Câu 26:
21/07/2024Tại các vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn là do
Chọn đáp án D
Dựa vào SGK Địa lí lớp 11 trang 75. "Tại vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, […] tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá…"
Câu 27:
21/07/2024Khí hậu của Nhật Bản thuận lợi để trồng các loại cây công nghiệp
Chọn đáp án A
Khí hậu nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều và có sự phân hóa đã giúp cho cơ cấu cây trồng đa dạng, phát triển nền nông nghiệp đa dạng như: chè, thuốc lá, củ cải đường.
Câu 28:
21/07/2024Tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp sẽ không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
Chọn đáp án C
Tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp dẫn đến tỉ lệ trẻ em ngày càng giảm, trong tương lai nguồn lao động sẽ thiếu và tỉ lệ người gia ngày càng tang (do chất lượng cuộc sống tăng nên tỉ suất tử giảm). Vậy tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp sẽ không dẫn đến hệ quả thừa lao động trong tương lai.
Câu 29:
22/07/2024Nguyên nhân nào sau đây không phản ánh đúng về việc coi trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ của Nhật Bản?
Chọn đáp án A
Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ vì: Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nhiều nguyên liệu thuộc thị trường. Nhật Bản là một trong những nước khan hiếm tài nguyên, vì vậy nếu phát triển công nghiệp truyền thống thì Nhật Bản cuộc phải đi nhập rất nhiều nguyên liệu từ các nước khác. Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động. Đây cũng là quốc gia thu hút nhiều nhân tài về nước này để học tạp, nghiên cứu và sinh sống. Phát triển công nghiệp trí tuệ là xu thế chung của nhân loại. Nhật Bản là một trong những nước đi tiên phong cho công cuộc phát triển này. Nó đáp ứng các nhu cầu về xuất khẩu và cán cân thương mại
Câu 30:
23/07/2024Phát biểu không đúng với nông nghiệp Nhật Bản là
Chọn đáp án D
Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản ; tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP hiện chỉ chiếm khoảng 1%. Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản. Lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác. Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại cây khác. Chăn nuôi tương đối phát triển. Các vật nuôi chính là bò, lợn, gà được nuôi theo các phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
Bài thi liên quan
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 1)
-
41 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-