BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 11)
-
4155 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Mùa mưa bão của nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng?
Chọn C
Mùa mưa bão của nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX sau đó đến tháng X và tháng VIII.
Câu 2:
21/07/2024Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay?
Chọn B
Ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay có các dịch vụ thuỷ sản và mở rộng chế biến thuỷ sản.
Câu 3:
18/11/2024Vùng biển nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào?
Đáp án đúng là : C
- Vùng biển nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia Mianma
- Trên biển:
Phía bắc nước ta giáp với Trung Quốc.
Phía tây nước ta giáp với Thái Lan.
Phía nam nước ta giáp với Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
=> Không giáp Mi-an-ma.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Tìm hiểu thêm về" Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
Các nước Đông Nam Á
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 4:
21/07/2024Yếu tố nào tạo nên sự phân hóa theo mùa của thiên nhiên nước ta?
Chọn A
Yếu tố tạo nên sự phân hóa theo mùa của thiên nhiên là yếu tố khí hậu.
Câu 5:
21/07/2024Hướng địa hình của vùng núi đông bắc là
Chọn A
Hướng địa hình của vùng núi đông bắc là hướng vòng cung.
Câu 6:
21/07/2024Điều kiện nào dưới đây là đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
Chọn B
Điều kiện đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp: Có cửa ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước.
Câu 7:
21/07/2024Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế nước ta là
Chọn C
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế nước ta là tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 8:
21/07/2024Rừng thưa nhiệt đới khô ở nước ta tập trung nhiều nhất ở đâu?
Chọn B
Rừng thưa nhiệt đới khô ở nước ta tập trung nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Câu 9:
21/07/2024Điền vào câu sau: “Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển...”
Chọn B
Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới.
Câu 10:
21/07/2024Đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao bao nhiêu?
Chọn A
Đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao từ: 600 - 700 m đến 2600 m.
Câu 11:
21/07/2024Cây công nghiệp hằng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là
Chọn C
Cây công nghiệp hàng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là: mía, lạc, đậu tương.
Câu 12:
21/07/2024Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
Chọn B
Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành đông nam.
Câu 13:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 xác định đâu là mỏ khí tự nhiên?
Chọn C
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy mỏ khí tự nhiên là mỏ Tiền Hải (Thái Bình).
Câu 14:
21/07/2024Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 xác định đất xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
Chọn B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ.
Câu 15:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 trung tâm kinh tế nào không thuộc vùng Trung du miền núi phía bắc?
Chọn C
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 trung tâm kinh tế không thuộc vùng Trung du miền núi phía bắc là Vĩnh Phúc.
Câu 16:
21/07/2024Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là?
Chọn C
Câu 17:
21/07/2024Cho bảng số liệu
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẨT KHẨU CHỦ YẾU
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn D
Câu 18:
21/07/2024Hiện nay, tỉ lệ tăng dân số của nước ta đang giảm là do
Chọn C
Hiện nay, tỉ lệ tăng dân số của nước ta đang giảm là do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Câu 19:
21/07/2024So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp. Nguyên nhân chính là do
Chọn C
So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp. Nguyên nhân chính là do nước ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá.
Câu 20:
21/07/2024Khu vực kinh tế chiếm tuyệt đại bộ phận lao động của nước ta hiện nay là
Chọn B
Khu vực kinh tế chiếm tuyệt đại bộ phận lao động của nước ta hiện nay là khu vực ngoài quốc doanh.
Câu 21:
21/07/2024Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho
Chọn B
Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
Câu 22:
23/07/2024Đâu là vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta?
Chọn C
Vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23:
21/07/2024Đối với nước ta, việc sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường vì
Chọn B
Đối với nước ta, việc sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường vì: Nước ta đất hẹp, người đông trong khi 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi.
Câu 24:
21/07/2024Hai loại đất hiện đang phát triển ngược chiều nhau đã thể hiện một xu thế phát triển tích cực ở nước ta. Đó là
Chọn D
Hai loại đất hiện đang phát triển ngược chiều nhau đã thể hiện một xu thế phát triển tích cực ở nước ta là: đất chuyên dùng thổ cư và đất chưa sử dụng.
Câu 25:
21/07/2024Nơi có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất ở Việt Nam là
Chọn D
Nơi có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất ở Việt Nam là Đồng bằng sông Hồng.
Câu 26:
21/07/2024Sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ yếu là do sự khác biệt về
Chọn B
Sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ yếu là do sự khác biệt về khí hậu.
Câu 27:
21/07/2024Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ mấy của cả nước?
Chọn A
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp số 1 của cả nước.
Câu 28:
21/07/2024Vấn đề nổi bật trong phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là gi?
Chọn B
Vấn đề nổi bật trong phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là vấn đề giải quyết môi trường trong khai thác, vận chuyển, chế biến dầu mỏ.
Câu 29:
07/10/2024Về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào Nam loại gió nào sau đây chiếm ưu thế?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào Nam loại gió chiếm ưu thế là gió Tín phong Bắc bán cầu.
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa mùa đông"
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 30:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
(Nguồn Tổng cục Thống kê)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Chọn C
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Câu 31:
21/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014?
Chọn C
Qua biểu đồ ta thấy:
- Lúa hè thu tăng không liên tục => Sai.
- Tổng sản lượng lúa từng năm có xu hướng giảm => Sai.
- Lúa đông xuân tăng liên tục => Đúng.
- Lúa mùa luôn có sản lượng cao nhất => Sai.
Câu 32:
22/07/2024Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Chọn B
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là chúng ta có thể phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 33:
21/07/2024Vùng có diện tích cây đậu tương lớn nhất cả nước là
Chọn B
Vùng có diện tích cây đậu tương lớn nhất cả nước là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 34:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ NĂM 2010 - 2014 (Đơn vị: %)
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
Chọn C
Qua bảng số liệu ta thấy, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng là đáp án đúng.
Câu 35:
21/07/2024Cho biểu đồ dưới đây:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Đơn vị: nghìn tấn)
Qua biểu đồ trên nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn B
Qua biểu đồ trên ta thấy, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 36:
21/07/2024Quan sát biểu đồ Dân số Việt Nam trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Chọn C
Quan sát biểu đồ Dân số Việt Nam trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam ta thấy, dân số nông thôn có xu hướng giảm.
Câu 37:
21/07/2024Chiếm tỉ lệ lao động cao nhất hiện nay là
Chọn D
Hiện nay, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 38:
21/07/2024Vùng Duyên hải miền Trung là vùng có thế mạnh về:
Chọn C
Vùng Duyên hải miền Trung có thế mạnh về nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 39:
21/07/2024Tổng chiều dài đường sắt nước ta là
Chọn C
Tổng chiều dài đường sắt là 3143 km.
Câu 40:
21/07/2024Cho bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2015
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Để vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Chọn C
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, để thể hiện được diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến năm 2015, biểu đồ kết hợp cột và đường là phù hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 1)
-
41 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-