BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 22)

  • 4151 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/09/2024

Việc phá rừng đầu nguồn sẽ làm cho:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Việc phá rừng đầu nguồn sẽ làm cho: lũ quét được tăng cường.

Hậu quả của việc phá rừng là tình trạng biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính làm trái đất ấm dần lên, hạn hán, nước biển dâng cao, ô nhiễm môi sinh, đói kém… Theo Tổng cục Phòng, Chống thiên tai, mỗi năm nước ta xảy ra khoảng 10-15 trận lũ quét, sạt lở đất, đặc biệt là tại các vùng núi phía Bắc, Trung bộ, Tây Nguyên và Đông Nam bộ. Thời tiết cực đoan, mưa lớn, mưa kéo dài là nguyên nhân kích hoạt lũ quét và sạt lở đất, cuốn theo cây cối, đất đá, thậm chí tính mạng, tài sản của con người. Mưa bão lũ xảy ra ở nước ta ngày càng tăng; trở thành mối đe dọa nguy hại đến cuộc sống con người và nền kinh tế đất nước.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a) Tài nguyên rừng

 Hiện trạng

Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.

- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.

* Nguyên nhân

- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…

- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở  đất, lở núi,…

* Biện pháp

- Nâng độ che phủ rừng của cả  nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.

- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

* Ý nghĩa

- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…

- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…

b) Đa dạng sinh học

* Hiện trạng

- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.

- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.

* Nguyên nhân

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.

- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.

- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).

* Biện pháp

- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.

- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên


Câu 2:

21/07/2024

Yếu tố quyết định cho chăn nuôi phát triển


Câu 3:

21/07/2024

Cơ cấu dân số trẻ được biểu hiện. 


Câu 4:

21/07/2024

Đặc điểm nào sau đây đúng với sức ép của dân số ở nước ta hiện nay ? 


Câu 5:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?


Câu 12:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa –mùa khô 


Câu 14:

21/07/2024

Ngành được coi là “mũi nhọn” của nền công nghiệp Nhật Bản


Câu 15:

21/07/2024

Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của nước ta hiện nay là nhờ


Câu 17:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng trên 50%. 


Câu 18:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp điện lực nước ta? 


Câu 20:

21/07/2024

Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây


Câu 21:

21/07/2024

Thực vật, động vật ở v ng xích đạo rất đa dạng, phong phú là do


Câu 22:

22/07/2024

Miền Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp chủ yếu là do


Câu 23:

21/07/2024

Kiểu khí hậu phổ biến của các quốc gia trên bán đảo Trung Ấn


Câu 24:

21/07/2024

Ở khu vực đồng bằng thế mạnh để phát triển nông nghiệp là


Câu 25:

22/07/2024

Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là


Câu 27:

21/07/2024

Cho biểu đồ.

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I nền kinh tế nước ta năm 2000 và 2009


Câu 29:

21/07/2024

Sự khác biệt về thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của


Câu 30:

21/07/2024

Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp của nước ta vì


Câu 31:

21/07/2024

Để góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới của nước ta, hiện nay biện pháp tốt nhất là 


Câu 32:

21/07/2024

Yếu tố quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô, phương hướng và phân bố sản xuất công nghiệp là 


Câu 33:

21/07/2024

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế là


Câu 34:

22/07/2024

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc


Câu 35:

21/07/2024

Yếu tố có ý nghĩa quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là


Câu 36:

21/07/2024

Ngành chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ có.


Câu 37:

22/07/2024

Về mặt xã hội, sức ép dân số đã làm cho Đồng bằng sông Hồng

Xem đáp án

Chọn B

* Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng

=> Hạn chế

- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.

- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.

- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng


Câu 38:

21/07/2024

Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội là


Câu 39:

21/07/2024

Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ và phát triển nguồn lợi sinh vật biển, cần phải


Bắt đầu thi ngay