Giải Địa 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất ( Cánh diều )
Với giải bài tập Địa 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 10 Bài 4.
Giải bài tập Địa Lí 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Video giải Địa Lí 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Nằm trong hệ Mặt Trời, Trái Đất có hai chuyển động chính là chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Trả lời:
- Hệ quả
+ Sự luân phiên ngày đêm
+ Giờ trên trái đất
+ Các màu trong năm
+ Ngày đêm dài ngắn theo màu theo vĩ độ
Hệ quả chuyển động tự quay quanh trụ của Trái Đất
Câu hỏi trang 14 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 4.1, hãy:
- Trình bày sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Trái Đất trong cùng một thời điểm, nhiều nơi là ban ngày, trong khi nhiều nơi khác lại là ban đêm vì: Trái đất hình dạng khối cầu và vận động tự quay trục của Trái Đất, nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt ở trước Mặt Trời rồi lại khuất sau Mặt Trời, gây nên hiện tượng luân phiên ngày đêm.
Yêu cầu số 2: Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất:
+ Nguyên nhân: Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông.
+ Hệ quả: Mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối.
=> Sinh ra hiện tượng luân phiên ngày và đêm trên trái đất.
Câu hỏi trang 15 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 4.2, hãy cho biết:
- Khi ở Luân-đôn là 23 giờ ngày 31-12-2020 thì ở Hà Nội là mấy giờ và ngày nào?
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Khi ở Luân-đôn là 23 giờ ngày 31-12-2020 thì ở Hà Nội là mấy giờ và ngày nào?
- Ta có công thức: Tm=T0+m
Trong đó
Tm: giờ múi M
To: giờ GMT
m: số thứ tự múi giờ
Do Hà Nội ở múi giờ số 7 áp dụng công thức trên ta có:
=> Tm=To+m = 23+7
=> Khi ở Luân-đôn là 23 giờ ngày 31-12-2020 thì ở Hà Nội là 6 giờ ngày 1-1-2021.
- Đường chuyển ngày quốc tế đi qua khu vực giờ số mấy. Tại sao khi đi qua đường chuyển ngày thì phải tăng hoặc giảm một ngày?
+ Đường chuyển ngày quốc tế đi qua khu vực giờ số 12
+ Khi qua đường chuyển ngày thì phải tăng hoặc giảm một ngày nguyên nhân là do: Trái Đất hình cầu khu vực giờ số 0 đối diện với khu vực giờ số 12 và ở đây sẽ có 2 ngày lịch khác nhau vì vậy kinh tuyến đi qua khu vực giờ số 12 sẽ được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế vì vậy nếu đi từ tây sang đông qua kinh tuyến 180 độ sẽ lùi 1 ngày lịch và ngược lại.
Hệ quả chuyển động quanh mặt trời của Trái Đất
Câu hỏi trang 16 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 4.3, hãy cho biết:
- Nguyên nhân nào sinh ra các mùa.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Nguyên nhân nào sinh ra các mùa.
+ Do trục trái đất nghiêng và không đổi hương khi chuyển động trên quỹ đạo nên khi chuyển động bán cầu bắc và bán cầu nam lần lượt ngả về phía mặt trời. Từ đó thời gian chiếu sáng và lượng thu nhận bức xạ mặt trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kì của năm, tạo nên các mùa.
Yêu cầu số 2: Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch.
- Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch lần lượt là: xuân phân (21-3), hạ chí (22-6), thu phân (23-9) và đông chí (22-12) là bốn ngày khời đầu của bốn mùa.
- Ở bán cầu Nam, bốn mùa diễn ra ngược với bán cầu Bắc.
Câu hỏi trang 17 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 4.4, hãy:
- Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau.
- Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải thích.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau.
Bảng độ ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau:
- Bảng độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau
Vĩ độ |
Ngày 22-6 |
Ngày 22-12 |
||
Bán cầu Bắc |
Bán cầu Nam |
Bán cầu Bắc |
Bán cầu Nam |
|
00 |
12h |
12h |
||
23027’ |
13h30p |
10h30p |
10h30p |
13h30p |
440 |
15h |
9h |
9h |
15h |
66033’ |
24h toàn ngày |
24h toàn đêm |
24h toàn đêm |
24h toàn ngày |
Yêu cầu số 2: Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải thích.
- Ngày 22-6: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng dài ra và đêm càng ngắn lại; Còn ở bán cầu Nam thì ngược lại ngày càng ngày càng ngắn và đêm càng dài.
- Ngày 22-12: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng ngắn, đêm càng dài ra; Còn ở bán cầu Nam thì ngày càng dài, đêm ngắn lại.
- Giải thích: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên càng xa xích đạo lượng nhiệt, ánh sáng nhận được ở các vĩ độ càng giảm. Vì vậy, có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực.
Luyện tập & Vận dụng (trang 17)
Luện tập 1 trang 17 Địa Lí 10: Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
Trả lời:
- Giờ địa phương:
+ Ở cùng một thời điểm, mỗi địa phương có một giờ riêng.
+ Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. Nó được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời nên còn gọi là giờ Mặt Trời.
- Giờ khu vực:
+ Để tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất (quy ước 24 khu vực theo kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực)
+ Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 gọi là khu vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grinuych ở Anh).
Trả lời:
Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Nam theo dương lịch là
- Mùa xuân: từ 23/9 (thu phân) đến 22/12 (đông chí)
- Mùa hạ: từ 22/12 (đông chí) đến 21/3 (xuân phân).
- Mùa thu: từ 21/3 (xuân phân) đến 22/6 (hạ chí).
- Mùa đông: từ 22/6 (hạ chí) đến 23/9 (thu phân).
Vận dụng 3 trang 17 Địa Lí 10: Vào ngày 22-12, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào?
Trả lời:
- Ngày 22-12, ở Việt Nam sẽ có độ dài ngày là 10 giờ 30 phút và độ dài đêm sẽ là 13 giờ 30 phút.
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
I. Hệ quả chuyển động tự quay quanh vũ trụ của Trái Đất
Sự luân phiên ngày đêm
- Nguyên nhân: do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có sự luân phiên ngày và đêm.
- Đặc điểm
+ Chiều tự quay: từ Tây sang Đông.
+ Độ nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’.
+ Chu kì tự quay hết một vòng là 24 giờ (1 ngày đêm).
Chuyển động tự quay quanh trục và hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất
II. Giờ trên Trái Đất
- Giờ địa phương:
+ Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên các địa điểm trên cùng một kinh tuyến có một giờ riêng, gọi là giờ địa phương.
+ Các địa điểm nằm trên kinh tuyến khác nhau có giờ địa phương khác nhau.
- Giờ khu vực:
+ Để thuận lợi cho sinh hoạt hằng ngày của mỗi quốc gia, người ta phải quy định một giờ thống nhất cho từng khu vực (múi giờ).
+ Trên bề mặt Trái Đất có 24 khu vực giờ. Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó.
- Giờ quốc tế: Khu vực giờ có kinh tuyến gốc đi qua được lấy làm giờ quốc tế (còn gọi là giờ GMT và đánh số 0).
- Kinh tuyến 180° đi qua giữa khu vực giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế.
+ Nếu đi từ Tây sang Đông, qua kinh tuyến 180° sẽ lùi lại một ngày lịch.
+ Nếu đi từ Đông sang Tây, qua kinh tuyến 180° sẽ tăng thêm một ngày lịch.
III. Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất
1. Các mùa trong năm
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương nên có lúc bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có lúc bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.
- Nguyên nhân: Do thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt thu nhận được ở mỗi bán cầu có sự thay đổi trong năm nên đã sinh ra các mùa.
- Đặc điểm về mùa:
+ Mỗi mùa trong năm có sự khác nhau về thời tiết, khí hậu và độ dài ngày đêm.
+ Thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi mùa cũng có sự khác nhau theo cách tính lịch dương hoặc lịch âm.
+ Ở vùng ôn đới, một năm có bốn mùa khá rõ rệt; ở vùng nhiệt đới, mùa xuân và mùa thu thường ngắn, không rõ rệt.
+ Mùa ở hai bán cầu luôn trái ngược nhau.
Sơ đồ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa
tính theo dương lịch ở bán cầu Bắc
2. Ngày đêm dài, ngắn theo vĩ độ
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
- Đặc điểm: Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực.
Độ dài ngày đêm ở các vĩ độ vào ngày 22-6 và ngày 22-12
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Bài 9: Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều