Giải Địa Lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp ( Cánh diều )
Với giải bài tập Địa Lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 10 Bài 24.
Giải Địa Lí lớp 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Video giải Địa Lí lớp 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Trả lời:
A/ Câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi trang 85 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 24.1, hãy:
- Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác than.
- Giải thích sự phân bố của ngành này và sự cần thiết phải thay thế bằng nguồn năng lượng tái tạo.
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
- Vai trò công nghiệp khai thác than:
+ Dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim
+ Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất để sản xuất ra chất dẻo, sợi nhân tạo, dược phẩm,…
- Đặc điểm của công nghiệp khai thác than:
+ Than được phân thành nhiều loại tùy thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cacbon và độ tro như: than đá, than nâu, than bùn,…
- Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc, những nước có trữ lượng lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,
Yêu cầu số 2: Sử dụng năng lượng tái tạo thay thế cho than rất cần thiết bởi than là tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được, quá trình sử dụng và khai thác làm cạn kiệt trữ lượng than và gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Trả lời câu hỏi trang 86 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 24.2, hãy:
- Nên vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác dầu khí.
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
- Vai trò:
+ Nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải
+ Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau: thuốc nhuộm, vadolin, chất sát trùng, các chất thơm, rượu, cao su tổng hợp
+ Được ví như “vàng đen” của nhiều nước
- Đặc điểm:
+ Có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than)
+ Dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro
+ Chiếm vị trí hàng đầu trong các loại nhiên liệu
+ Sau khi chế biến, tạo nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hỏa, dầu ma-dut
Yêu cầu số 2:
- Công nghiệp khai thác dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu. Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: Arap Xeut, Hoa Lì, Liên Bang Nga, Irac, Iran,..
- Dầu mỏ dần được thay thế bởi năng lượng tái tạo vì trong quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí,…Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hóa chất, đặc biệt là hóa dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên này.
Trả lời câu hỏi trang 87 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 24.3, hãy:
- Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
- Vai trò:
+ Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, động lực quan trọng của sản xuất cơ khí hóa, tự động hóa và tạo nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật trong công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác.
+ Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa, văn minh của con người
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những tiêu chí quan trọng để đo trình độ phát triển và văn minh của các nước
- Đặc điểm:
+ Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo, trong đó nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất
+ Các nhà máy điện có yêu cầu khác nhau về vốn, thời gian xây dựng, lao động và giá thành
+ Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc vào nguồn sản xuất điện
Yêu cầu số 2: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa vì: các nước có nền công nghiệp phát triển đòi hỏi phải sử dụng điện năng lớn để phục vụ sản xuất công nghiệp
Trả lời:
- Vai trò:
+ Có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
+ Thời đại đồ sắt có thể coi là cơ sở cho sự phát triển công nghiệp hiện đại
+ Nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp
- Đặc điểm:
+ Quặng kim loại rất đa dạng
+ Chủ yếu tập trung khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu. Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, quặng sắt chiếm trên 90% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới. Các quặng kim loại màu trong tự nhiên thường tòn tại dưới dạng đa kim, trữ lượng ít hơn nhiều so với quặng kim loại đen. Hàm lượng kim loại trong quặng kim loại màu thấp, nằm phân tán nên việc khai thác khó khăn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
- Tác động của khai thác quặng kim loại đến môi trường: Việc khai thác quặng kịm loại làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tác động đến nguồn nước mặt và nước ngầm…
Trả lời:
- Vai trò:
+ Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại, góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức
+ Sự phát triển của công nghiệp điện tử tin học là thước đô trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của các nước trên thế giới
- Đặc điểm:
+ Không sử dụng diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước
+ Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng phát triển, vốn đầu tư nhiều
+ Sản phẩm của ngành rất phong phú và đa dạng: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử dân dingj, thiết bị viễn thông
- Giải thích sự phân bố:
Công nghiệp điện tử - tin học tập trung phần lớn ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa như: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Pháp, Trung Quốc,..Nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt Nam cũng đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm phục vụ nền kinh tế và xuất khẩu.
- Tác động đến môi trường: Lượng rác thải điện tử tăng nhanh từ việc tiêu thụ ngày càng nhiều các mặt hàng điện tử đã tạo thêm gánh nặng cho môi trường trong việc xử lí rác thải chứa các tạp chất, hóa chất độc hại.
Trả lời:
- Vai trò:
+ Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ
+ Huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế
+ Tạo nhiều loại hàng hóa thông dụng thay thế nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu
- Đặc điểm:
+ Sử dụng ít nhiều liệu, điện năng và chí phí vận tải
+ Vốn đầu tư không nhiều
+ Sử dụng nhiều lao động
+ Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu
- Giải thích: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở các nước vì cơ cấu đa dạng, tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, giải quyết vấn đề việc làm và sản phẩm được tiêu thụ rộng lớn, phổ biến
Trả lời:
- Vai trò:
+ Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người
+ Góp phần làm tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp
+ Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích lũy vốn
+ Giải quyết việc làm và góp phần gaiir phóng công việc nội trợ cho phụ nữ
+ Đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của những nước đang phát triển
- Đặc điểm:
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạp
+ Sản phẩm của ngành phong phú, đa dạng
+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp và thủy sản.
- Giải thích: Ngành công nghiệp thực phẩm được phân bố tương đối linh hoạt vì nguyên liệu đầu vào là sản phẩm chủ yếu từ nông nghiệp và thủy sản nên thường phân bố gần nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Trả lời:
- Đẩy mạnh sử dụng nguồn năng lượng tái tạo: Định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai cần đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo do nguồn tài nguyên hóa thạch, không tái tạo đang dần cạn kiệt và trong quá trình khai thác sử dụng gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường.
- Ví dụ: để đẩy mạnh sử dụng nguồn năng lượng tái tạo các nước phát triển như Hoa Kì, Nhật Bản Singapo sử dụng nguồn năng lượng từ thủy triều, gió, mặt trời để tạo ra nguồn năng lượng thay thế cho than đá, dầu mỏ.
B/ Câu hỏi cuối bài
Câu 1 trang 90 sgk Địa Lí 10 mới: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 24. Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
b) Hãy phân tích tình hình sản xuất dầu mỏ và điện thoại di động thế giới.
Trả lời:
Yêu cầu a) Vẽ biểu đồ
Nhận xét: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới giai đoạn 1990 - 2019 có sự thay đổi theo hướng tăng liên tục sản lượng các loại sản phẩm:
+ Dầu mỏ có xu hướng tăng từ 3331 triệu tấn năm 1990 lên 4485 triệu tấn năm 2019 (tăng 1154 triệu tấn, gấp 1,3 lần)
+ Điện thoại di động có tăng nhanh chóng từ 11,2 triệu chiếc năm 1990 lên 8283 triệu chiếc năm 2019 (tăng 8271,8 triệu chiếc, gấp 740 lần)
- Sự phát triển của một ngành công nghiệp.
- Tác động của công nghiệp đến môi trường (nước, đất, không khí,...).
Trả lời:
(*) Lựa chọn vấn đề: Tác động của công nghiệp đến môi trường (nước, đất, không khí,...).
- Khi các nhà máy tập trung với số lượng lớn sẽ tạo nên ảnh hưởng tích tụ nghiêm trọng từ nhiều nguồn ô nhiễm đến không khí, nước và đất. Đặc biệt, nếu nhiều nhà máy sử dụng hóa chất nằm gần nhau, những hóa chất nguy hại có thể tương tác trộn lẫn gây ảnh hưởng tích tụ hay cộng sinh đến môi trường tự nhiên của khu vực và cộng đồng lân cận.
- Sự ra đời và hoạt động của các khu công nghiệp xả ra môi trường một lượng nước thải rất lớn có mức độ ô nhiễm cao. Tuy nhiên, hầu hết nước thải đều chưa được xử lý đúng mức trước khi thải ra môi trường hoặc vào mạng lưới thoát nước chung. Kết quả là các sông rạch xung quanh các khu công nghiệp có dấu hiệu ô nhiễm, thậm chí một vài kênh rạch đã bị ô nhiễm nặng. Do đó, nếu không áp dụng các phương pháp xử lý nước thải thích hợp và hiệu quả thì các chất thải phát sinh sẽ gây tác động nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe người dân trong khu vực.
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
I. Công nghiệp khai thác than và dầu khí
1. Công nghiệp khai thác than
- Đặc điểm
+ Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.
+ Than được dùng làm nhiều liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, công nghiệp hoá chất để sản xuất ra chất dẻo, sợi nhân tạo, dược phẩm,...
+ Than được phân thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cac-bon và độ tro.
Công nghiệp khai thác than
- Phân bố
+ Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc.
+ Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,...
- Nhược điểm: Quá trình khai thác và sử dụng đã làm cạn kiệt trữ lượng than, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
2. Công nghiệp khai thác dầu khí
- Đặc điểm
+ Dầu khí là nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau.
+ Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.
+ Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,...
Công nghiệp khai thác dầu khí
- Phân bố
+ Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu.
+ Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: A-rập Xê-út, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,...
- Hiện trạng: Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên này.
- Ưu điểm: Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro.
- Nhược điểm: Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí,...
II. Công nghiệp điện lực
Công nghiệp điện lực
- Vai trò:
+ Điện là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, động lực quan trọng của sản xuất cơ khí hoá, tự động hoá.
+ Nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật trong công nghiệp và các ngành kinh tế khác.
+ Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hoá, văn minh của con người.
- Đặc điểm:
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những tiêu chí quan trọng để đo trình độ phát triển và văn minh của các nước.
+ Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo).
+ Các nhà máy điện yêu cầu khác nhau về vốn, thời gian xây dựng, lao động, giá thành.
+ Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc vào nguồn sản xuất điện.
- Phân loại:
+ Công nghiệp điện lực: Phát triển rất nhanh do nhu cầu của nền kinh tế và mức sống ngày càng cao của dân cư. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá.
+ Nhiệt điện chạy bằng than: Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu.
+ Điện nguyên tử: Những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người.
- Định hướng: Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.
III. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
- Vai trò:
+ Quặng kim loại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
+ Quặng kim loại là nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp.
- Đặc điểm:
+ Quặng kim loại rất đa dạng. Các nước tập trung chủ yếu vào khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu.
+ Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, trong đó quặng sắt chiếm trên 90%.
+ Các quặng kim loại màu trong tự nhiên thường tồn tại dưới dạng đa kim, trữ lượng ít.
+ Việc khai thác khó khăn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
Khai thác quặng sắt
- Phân bố:
+ Sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại rất khác nhau.
+ Các nước khai thác quặng kim loại đen nhiều là những nước có trữ lượng lớn như: Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Bra-xin, Ô-xtrây-lia, Ấn Độ, Hoa Kỳ,...
+ Khai thác quặng kim loại màu tập trung ở các nước đang phát triển như: quặng đồng ở Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, quặng bô-xit ở Ghi-nê,...
- Tác động: Khai thác quặng kim loại làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tác động đến nguồn nước mặt và nước ngầm.
- Định hướng: Việc sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng lại các phế liệu là biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
- Vai trò:
+ Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại.
+ Góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của các nước trên thế giới.
- Đặc điểm:
+ Không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước,
+ Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển, vốn đầu tư nhiều.
- Sản phẩm: Sản phẩm của ngành này rất phong phú và đa dạng như: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...
Công nghiệp điện tử - tin học
- Phân bố
+ Tập trung phần lớn ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Bra-xin,...
+ Nhiều nước đang phát triển đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm phục vụ nền kinh tế và xuất khẩu (thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử,...).
- Tác động: Tạo thêm gánh nặng cho môi trường trong việc xử lý rác thải chứa các tạp chất, hoá chất độc hại.
V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- Vai trò:
+ Ngành dùng không thể thiếu trong cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi quốc gia.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.
+ Tạo ra được nhiều loại hàng hoá thông dụng, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.
- Đặc điểm:
+ Sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải.
+ Vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động.
+ Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
Công nghiệp sản xuất giấy
- Cơ cấu: Bao gồm nhiều ngành khác nhau như dệt - may, da - giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,...
- Phân bố:
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới.
+ Những nước phát triển mạnh là Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,...
- Tác động:
+ Sự phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có tác động tới môi trường.
+ Nước thải từ hóa chất dệt nhuộm, giặt khô gây ô nhiễm nguồn nước, rác thải nhựa không được xử lí gây ô nhiễm môi trường đất, nước,…
VI. Công nghiệp thực phẩm
Công nghiệp sản xuất thực phẩm
- Vai trò:
+ Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người.
+ Góp phần làm tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp.
+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích luỹ vốn, giải quyết việc làm.
+ Góp phần giải phóng công việc nội trợ cho phụ nữ.
+ Vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nhiều nước.
- Đặc điểm:
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạp.
+ Sản phẩm rất phong phú và đa dạng (bánh kẹo, rượu bia, thịt cá hộp, sữa,…).
+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp và thuỷ sản.
- Phân bố:
+ Phân bố tương đối linh hoạt và có mặt ở mọi quốc gia.
+ Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến.
- Tác động:
+ Việc phát triển công nghiệp thực phẩm gây tác động đến nguồn nước.
+ Tạo ra lượng rác thải lớn, đòi hỏi phải có hệ thống xử lí.
VII. Định hướng phát triển công nghiệp
- Tiếp tục giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
- Phát triển các ngành công nghiệp gắn với khoa học công nghệ có hàm lượng kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
- Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
- Tăng trưởng xanh theo hướng sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng và nguyên liệu, giảm phát thải chất thải.
Xây dựng các khu công nghiệp xanh
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều