Giải Địa 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng ( Cánh diều )

Với giải bài tập Địa 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 10 Bài 3.

1 5,516 07/10/2024
Tải về


Giải bài tập Địa Lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Video giải Địa Lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Mở đầu trang 11 Địa Lí 10 : Vậy Trái Đất có từ bao giờ và nó hình thành từ đâu? Vỏ Trái Đất có đặc điểm gì và cấu tạo bằng những vật liệu nào?

Trả lời:

- Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương, có độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.

Nguồn gốc hình thành Trái Đất

Câu hỏi trang 11 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 3.1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất.

Trả lời:

- Nguồn gốc hình thành trái đất: Quá trình hình thành trái đất đến nay vẫn chưa được biết một cách chính xác theo một số giả thuyết thì nguồn gốc trái đất được hình thành như sau:

+ Ban đầu hệ mặt trời là một đám bụi quay tròn gọi là tinh vân mặt trời, trong khi quay lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây phẳng giống hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay và đồng thời khối bụi lớn nhất vào trung tâm nóng lên và cô đặc tạo thành mặt trời

+ Phần còn lại kết tụ lại và dưới tác động của trọng lực tạo thành các hành tinh như trái đất, mộc tinh, hỏa tinh, kim tinh….

Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Câu hỏi trang 12 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 3.2, hãy trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất và các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

Giải Địa 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Đặc điểm:

+ Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất.

+ Lớp này rất mỏng, chỉ chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất.

+ Được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau .

+ Độ dày từ 5km ( đại dương) đến 79km ở lục địa

- Các vật liệu cấu tạo vỏ trái đất: bao gồm khoáng vật và đá

+ Khoáng vật: có trên 5000 loại (90% là nhóm si-li-cat)

+ Đá cấu tạo nên vỏ trái đất bao gồm: đá mac-ma, đá trầm tích, đá biến chất.

Thuyết kiến tạo mảng

Câu hỏi trang 13 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 3.3, hình 3.4, hãy:

- Trình bày khái quát thuyết kiến tạo mảng.

- Giải thích nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

Giải Địa 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Trình bày khái quát thuyết kiến tạo mảng.

- Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.

- Theo thuyết này, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên cùng của bao Manti và di chuyển một cách chậm chạp. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn (mảng Thái Bình Dương, mảng Ô-xtrây-li-a – Ấn Độ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực) và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương như mảng Thái Bình Dương.

Yêu cầu số 2: Nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

+ Các mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm).

+ Trong quá trình dịch chuyển các mảng kiến tạo tách rời nhau hoặc xô vào nhau hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

Luyện tập & Vận dụng (trang 13)

Luyện tập 1 trang 13 Địa Lí 10: Hãy phân biệt vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Trả lời:

- Vỏ lục địa:

+ Phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển.

+ Bề dày trung bình: 35 - 40 km (ứ miền núi cao đến 70 - 80 km).

+ Cấu tạo gồm ba lớp đá: trầm tích, granit và badan.

- Vỏ đại dương:

+ Phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển.

+ Bề dày trung bình là 5 - 10 km.

+ Cấu tạo gồm 2 lớp: đá trầm tích và đá bazan; Không có lớp đá granit.

Vận dụng 2 trang 13 Địa Lí 10: Hãy cho biết Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào.

Trả lời:

Quan sát hình 3.3 và đoc thông tin SGK ta thấy: sViệt Nam thuộc mảng kiến tạo Á-Âu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

I. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Ban đầu, hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là tinh vần Mặt Trời.

- Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời, phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc.

- Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Mô tả sự hình thành Trái Đất

II. Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

1. Vỏ Trái Đất

- Vị trí: nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Đặc điểm: độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.

2. Vật liệu cấu tạo của vỏ Trái Đất

- Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá. Vỏ Trái Đất có trên 5 000 loại khoáng vật (90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat).

- Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất:

+ Đá Mác-na (Gra-nit, ba-dan,...): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.

+ Đá trầm tích (Đá sét, đá vôi,...): Có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

+ Đá biến chất (Đá gơ-nai, đá hoa,...): Có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Mô phỏng cấu tạo của vỏ Trái Đất

III. Thuyết kiến tạo mảng

1. Đặc điểm

- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo. Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.

- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Lược đồ các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển

- Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau.

2. Kết quả: Tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Bài 8: Khí áp, gió và mưa

1 5,516 07/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: