Giải Địa Lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ( Cánh diều )
Với giải bài tập Địa Lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 10 Bài 27.
Giải Địa Lí lớp 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Video giải Địa Lí lớp 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Trả lời:
- Vai trò của giao thông vận tải.
+ Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển
+ Phục vụ nhu cầu đi lại của xã hội là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa…
+ Góp phần khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Tạo sự liên kết giữa các quốc gia, lãnh thổ làm cho khoảng cách các nước được rút lại.
- Vai trò của bưu chính viễn thông.
+ Tạo ra hoạt động cần thiết cho sự phát triển kinh tế, tác động đến công nghiệp hóa hiện đại hóa thay đổi cách thức, tổ chức kinh tế.
+ Góp phần giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn càu hóa và hội nhập kinh tế
+ Tác động đến sự phát triển xã hội nâng cao đời sông vật chất văn hóa tinh thần đảm bảo an ninh quốc gia.
- sự phát triển và phân bố: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ngày càng phát triển và phân bố ở hầu hết các khu vực trên thế giới.
A/ Câu hỏi giữa bài
Trả lời:
- Vai trò của giao thông vận tải:
+ Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển
+ Phục vụ nhu cầu đi lại của xã hội là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa…
+ Góp phần khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Tạo sự liên kết giữa các quốc gia, lãnh thổ làm cho khoảng cách các nước được rút lại.
- Ví dụ: Quốc lộ 1A ở nước ta là tuyến giao thông buyết mạch của cả nước phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, vai trò nối giữa các vùng kinh tế với nhau, góp phần khai thác và vận chuyển tài nguyên từ Bắc vào Nam và ngược lại…
Trả lời:
* Đặc điểm của ngành giao thông vận tải:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa...
- Sử dụng nguyên vật liệu từ các ngành kinh tế khác
- Sản phẩm là sự chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác
- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các tiêu chí:
+ Khối lượng vận chuyển (tức số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển)
+ Khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km)
+ Cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km).
Trả lời:
- Ảnh hưởng của: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
+ Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: sông ngắn dốc thì không nên phát triển giao thông vận tải đường sông.
+ Địa hình có ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông vận tải. địa hình núi non hiểm trở phải mở các đường hầm xuyên núi, có các công trình chống lở đất trong mùa mưa lũ.
+ Khí hậu (mưa, lũ, bão, sương mù..) ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vân tải
+ Khu vực có nhiều khoáng sản giao thông phát triển…
Trả lời:
- Tình hình phát triển
+ Giao thông vân tải đường ô tô chiếm ưu thế trên thế giới trong các loại hình vận tải, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, phục vụ dân sinh…
+ Cơ động thích nghi cao với các điều kiện địa hình khí hậu.
+ Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn ѵà trung bình.
+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng c̠ủa̠ khách hàng
+ Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện vận tải khác
- Phân bố:
+ Phân bố ở hầu hết các quốc gia và châu lục
+ Trong đó châu Á đứng đầu về chiều dài sau đó đến châu Mỹ, ÂU, PHI, châu Đại Dương
Trả lời:
- Tình hình phát triển
+ Giao thông đường sắt ra đời khá sớm đã mở ra kì nguyên mới trong lịch sử vận tải thế giới, hiện nay nhờ sự đổi mới về sức kéo, đường ray, toa xe…công nghệ đường sắt càng phát triển và nhiều loại hình như đường sắt trên cao, măt đất và dưới lòng đất.
+ Cơ động thích nghi cao với các điều kiện địa hình khí hậu.
+ Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn ѵà trung bình.
+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng c̠ủa̠ khách hàng
+ Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện vận tải khác.
- Phân bố:
+ Đường sắt phân bố ở hầu hết tất cả các khu vực và châu lục tuy nhiên không đồng đều, chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mĩ, Á, Âu, Phi, châu đại dương
Trả lời câu hỏi trang 101 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 27.5, hãy:
- Nêu rõ vai trò của giao thông vận tải đường biển.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bổ của ngành giao thông vận tải đường biển.
Trả lời:
- Vai trò:
+ Là ngành sản xuất đặc biệt, vừa mang tính chất sản xuất vừa mang tính chất dịch vụ và có nhiều tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Tham gia vào hầu hết các khâu trong quá trình sản xuất, nối liền sản xuất – sản xuất, sản xuất – tiêu dùng, phục vụ đắc lực cho nhu cầu đi lại của người dân. Tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các vùng, các địa phương trong nước và quốc tế. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở những vùng khó khăn miền núi xa xôi.
+ Luôn chở hàng hóa nặng, đường dài, tuy nhiên giá cước rẻ, dộ ăn toàn khá cao.
+ Giao thông vận tải đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải trên thế giới.
- Tình hình phát triển và phân bố
+ Giao thông vận tải biển ngày càng phát triển đảm nhiệm 3/5 khối lượng hàng hóa của các phương tiện vận tải và nhờ vào các ưu thế của mình hiện nay xuất hiện các cảng biển lớn ở các nước như Trung Quốc, Hoa Kì, Ê-ti-ô-pi-a…
Trả lời:
- Tình hình phát triển: Trên thế giới có khoảng 15000 sân bay đang hoạt động, khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng.
- Phân bố: ở hầu hết các quốc gia, khu vực trên thế giới. Trong đó:
+ Cường quốc hàng không (Hồng Kông, Anh, Pháp, Đức, Nga)
+ Các tuyến sầm uất: xuyên Đại Tây Dương châu âu với bắc và nam mĩ, tuyến nối Hoa Kì với châu Á - Thái bình dương.
Trả lời:
- Vai trò của ngành bưu chính viễn thông:
+ Tạo ra hoạt động cần thiết cho sự phát triển kinh tế, tác động đến công nghiệp hóa hiện đại hóa thay đổi cách thức, tổ chức kinh tế.
+ Góp phần giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn càu hóa và hội nhập kinh tế
+ Tác động đến sự phát triển xã hội nâng cao đời sông vật chất văn hóa tinh thần đảm bảo an ninh quốc gia.
- Ví dụ: Trong sản xuất dịch vụ: bưu chính viễn thông phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, giữa nc ta với thế giới bên ngoài,...
Trả lời:
- Đặc điểm ngành bưu chính viễn thông:
+ Tạo ra mạng lưới bưu chính và mạng lưới truền thông tin đến mọi nơi trong nước và các địa điểm xa nhau trên trái đất, phục vụ sản xuất, xã hội.
+ Bưu chính nhận vận chuyển và chuyển phát bằng các hình thức khác nhau qua mạng bưu chính viễn thông sử dụng các thiết bị kết hợp với vệ tinh và intener cung ứng dịch vụ từ xa không cần tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng.
+ Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành trong đó quan trọng nhất alf điện tử, tin học giao thông vận tải…
Trả lời:
- Nhân tố trình độ phát triển kinh tế: kinh tế càng phát triển nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh…
Trả lời:
- Tình hình phát triển:
+ Dịch vụ bưu chính bao gồm nhận, vận chuyển phát thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển tiền.
+ Hoạt động bưu chính ngày càng phát triển với nhiều hình thức, cách thức khác nhau
+ Bưu chính không thể tách rời xã hội va fkhasch hàng mà ngành phục vụ
- Phân bố:
+ Ở hầu hết các khu vực trên thế giới hiện nay trên thế giới có khoảng 1,5 tỉ người sử dụng dịch vụ.
Trả lời:
- Tình hình phát triển: Các dịch vụ viễn thông rất đa dạng phong phú diễn ra với tốc độ nhanh công nghệ hiện đại trong đó công nghệ số, thực tế ảo, các dịch vụ quan trọng như: điện thoại, truyền số liệu, truyền tin…
- Phân bố: Có mặt ở hầu hết các nước trên thế giới nhờ vai trò thúc đẩy quá trình hội nhập toàn cầu, phát triển thương mại quốc tế thúc đẩy kinh tế phát triển…
B/ Câu hỏi cuối bài
Đường ô tô |
|
Đường sắt |
|
Đường biển |
|
Đường hàng không |
|
Trả lời:
Loại hình giao thông vận tải |
Đặc điểm |
Đường ô tô |
- Ưu điểm: + Cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình, khí hậu. + Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn, trung bình. + Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng + Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện vận tải khác. - Nhược điểm: + Tốn nhiên liệu vận chuyển. + Gây nhiều tai nạn, ô nhiễm môi trường. + Gây ách tắc giao thông, đặc biệt là ở các đô thị lớn. |
Đường sắt |
- Ưu điểm: + Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa. + Tốc độ nhanh, ổn định, mức đô an toàn và tiện nghi cao => tiết kiệm thời gian. - Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên hệ thống đường ray có sẵn => tuyến đường cố định. |
Đường biển |
- Ưu điểm: + Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của thế giới. + Vận chuyển trên những tuyến đường quốc tế khá dài. + Thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế giữa các khu vực + Lộ trình đường đang được rút ngắn lại. - Nhược điểm: + Luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương. + Khó khăn trong việc quản lí nhập cư, quản lí hàng hóa |
Đường hàng không |
- Ưu điểm: Tốc độ vận chuyển khá cao, thời gian vận chuyển ngắn. - Nhược điểm: + Cước phí vận tải cao, quy trình quản lí khắt khe, yêu cầu đối tượng chuyên chở ngặt nghèo… + Vốn đầu tư lớn, vận chuyển hạn chế ở một số mặt hàng và khối lượng. + Gây ô nhiễm môi trường. |
Câu 2 trang 106 sgk Địa Lí 10 mới: Hãy phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông.
Trả lời:
- Phân biệt
+ Bưu chính là dịch vụ hoạt động thông tin liên lạc thực hiện việc trao đổi thư tín, bưu kiện bưu phẩm, chuyển tiền..
+ Viễn thông: là loại hình liên lạc qua tuyến truyền tín hiệu qua cáp liên lạc hoặc song điện từ trên các đường cách xa nhau, trên các tuyến viễn thông có thể truyền thông tin hình ảnh, âm thanh, số liệu..
Trả lời:
- Địa phương em có dịch vụ bưu chính viễn thông như: bưu điện, intener, chuyển tiền trực tuyến,,…
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
I. Giao thông vận tải
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải
a. Vai trò
- Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí được rút ngắn lại.
- Góp phần khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
b. Đặc điểm
- Đối tượng chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra.
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.
- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.
- Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
|
Vị trí, lãnh thổ |
- Sự phân bố các loại hình giao thông vận tải. - Sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải. |
|
Tự nhiên (điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên) |
- Sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải và vai trò khác nhau của các loại hình. - Sự hoạt động của các phương tiện vận tải. |
|
Kinh tế - xã hội |
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế |
- Là khách hàng của giao thông vận tải, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển. - Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải. - Quy định các loại hình vận tải, khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá. |
Dân cư, lao động |
- Khách hàng của giao thông vận tải. - Sự phát triển và phân bổ các luồng vận tải hành khách, xuất hiện các loại hình vận tải đặc biệt. |
|
Vốn đầu tư |
- Sự phát triển mạng lưới, phương tiện thúc đẩy giao thông vận tải. - Thực hiện các dự án giao thông vận tải hiện đại. |
|
Khoa học, công nghệ |
- Tăng tốc độ vận chuyển, hiện đại hoá và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lí. |
2. Địa lí các ngành giao thông vận tải
a. Đường ô tô
- Vai trò
+ Chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải.
+ Có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và phục vụ dân sinh nhờ khả năng đi đến mọi nơi, tới được các vùng cao với điều kiện đường sá khó khăn.
Đường ô tô
- Ưu điểm:
+ Sự thuận tiện và cơ động
+ Phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn
+ Có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác.
- Nhược điểm:
+ Khối lượng chuyên chở không lớn như vận tải đường sắt, đường thuỷ
+ Tiêu thụ nhiều nhiên liệu gây ô nhiễm không khí
+ Gây ra tếng ồn và tai nạn giao thông,...
- Tình hình: Tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách và phục vụ du lịch.
- Phân bố: Những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga,...
b. Đường sắt
- Đường sắt ra đời sớm và công nghệ vận tải đường sắt ngày càng phát triển với nhiều loại hình.
Đường sắt
- Ưu điểm:
+ Vận chuyển được hàng hóa nặng trên những tuyến đường dài với tốc độ khá nhanh và ổn định
+ Giá rẻ hơn vận tải ô tô
+ Mức độ an toàn và sự tiện nghi cao, ít gây tai nạn.
- Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cổ định, có đặt đường ray.
- Tình hình: Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới tăng (từ 1011,7 nghìn km - 2000 lên 1 321,9 nghìn km - 2019).
- Phân bố
+ Mạng lưới đường sắt phân bố không đồng đều theo châu lục và các quốc gia.
+ Chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, Châu Phi và châu Đại Dương có chiều dài đường sắt ít nhất.
+ Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ,... .
c. Đường sông, hồ
- Đặc điểm
+ Có từ rất sớm, là phương tiện vận tải hàng hoá và người trên các tuyến đường thuỷ nội địa.
+ Con người đã cải tạo sông, hồ, đào kênh nối liền các lưu vực vận tải với nhau.
+ Giao thông vận tải đường sông, hồ chủ yếu dựa vào mạng lưới sông, hồ tự nhiên.
Giao thông đường thủy
- Phân bố
+ Những hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn là: sông Đa-nuyp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử,... (châu Á),…
+ Nhiều sông, hồ được nối thông với nhau nhờ các kênh đào, tiêu biểu như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối liền hai con sông Von-ga,…
d. Đường biển
- Vai trò
+ Vận tải hàng hoá chủ yếu trên các tuyến đường biển nội địa và quốc tế (viễn dương).
+ Góp phần mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng, các nước.
+ Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Giao thông đường biển
- Ưu điểm:
+ Chuyên chở hàng hóa nặng, chất lỏng,... trên quãng đường dài
+ Giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác
+ Mức độ an toàn khá cao.
- Nhược điểm:
+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (gió, bão,...)
+ Tốc độ vận tải tương đối chậm
+ Gây ô nhiễm môi trường biển, đại dương.
- Tình hình phát triển
+ Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới.
+ Hiện nay trên thế giới đang phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container.
- Phân bố: Từ năm 2005 trở về trước, Rot-tec-đam (Hà Lan) là cảng lớn nhất thế giới. Hiện nay cảng Rôt-tec-đam vẫn giữ vị trí then chốt trên tuyến đường biển Tây Âu - Bắc Mỹ.
e. Đường hàng không
- Vai trò
+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng của mỗi nước và các nước trên thế giới.
+ Cầu nối quan trọng giữa các nền kinh tế toàn cầu, thúc đẩy phát triển du lịch.
+ Gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập, có vai trò đối với an ninh quốc phòng.
Đường hàng không
- Ưu điểm:
+ Tốc độ vận tải cao
+ Thời gian vận chuyển ngắn
+ Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Nhược điểm: Cước phí vận tải đắt, trọng lượng vận tải thấp.
- Tình hình phát triển:
+ Năm 2019, toàn thế giới có trên 15 nghìn sân bay, tập trung nhiều nhất châu Mỹ, châu Âu và châu Á.
+ Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển.
+ Đường hàng không đã vận chuyển trên 4,2 tỉ lượt hành khách, khoảng 40% là khách du lịch quốc tế (năm 2019).
- Phân bố: Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kỳ với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
II. Bưu chính viễn thông
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông
a. Vai trò
- Tạo ra những điều kiện cần thiết cho các hoạt động kinh tế phát triển; tác động đến quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá; thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế.
- Góp phần thực hiện giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế.
- Tác động tích cực đến phát triển xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần và đảm bảo an ninh quốc gia.
b. Đặc điểm
- Tạo ra mạng lưới bưu chính và mạng lưới truyền thông tin đến mọi nơi trong nước và các địa điểm cách xa nhau trên Trái Đất, phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.
- Bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính, viễn thông sử dụng các thiết bị kết hợp với vệ tinh và internet cung ứng dịch vụ từ xa không cần sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ.
- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, trong đó quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứu và phát triển (R&D), dịch vụ thiết kế,...
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông
- Trình độ phát triển kinh tế: Kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Khoa học - công nghệ: Tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới; thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp mọi nơi trên thế giới.
- Vốn đầu tư: Ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông.
- Nhân tố khác: Mức sống dân cư, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng,... cũng ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.
2. Tình hình phát triển và phân bố
a. Ngành Bưu chính
- Tình hình phát triển:
+ Dịch vụ bưu chính bao gồm nhận, vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển tiền từ nơi gửi (người gửi) đến nơi nhận (người nhận).
+ Hoạt động bưu chính ngày càng phát triển, nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới đã xuất hiện.
+ Bưu chính không thể tách rời xã hội và khách hàng mà ngành phục vụ.
- Phân bố: Hầu như mọi quốc gia và người dân đều sử dụng dịch vụ bưu chính, trong đó, có khoảng 1,5 tỉ người trên toàn thế giới đang sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính.
b. Ngành viễn thông
- Tình hình phát triển: Các dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, diễn ra với tốc độ nhanh, công nghệ ngày càng hiện đại.
+ Điện thoại là thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.
+ Máy tính cá nhân là phương tiện được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Internet bao gồm mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng (máy tính, mạng truyền dẫn) đã mở ra kỉ nguyên mới cho ngành viễn thông.
- Phân bố: Dịch vụ viễn thông có mặt ở hầu khắp các nước trên thế giới.
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng nhanh
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều