Giải Địa 10 Bài 11: Nước biển và đại dương ( Cánh diều )
Với giải bài tập Địa 10 Bài 11: Nước biển và đại dương sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 10 Bài 11.
Giải bài tập Địa Lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương
Video giải Địa Lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương
Trả lời:
- Tính chất nguồn nước và các quá trình thuỷ văn chủ yếu như sóng biển, thuỷ triều, dòng biển có những đặc trưng riêng và có ảnh hưởng nhất định đến sự phát triển kinh tế, xã hội.
- Vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Cung cấp tài nguyên sinh vật: hải sản, rong biển...
+Cung cấp tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ khí đốt, khoáng sản..
+ Cung cấp năng lượng: Sóng biển, thủy triều..
+ Phát triển ngành khinh tế đường biển: Giao thông vận tải đường biển du lịch
Một số tính chất của nước biển và đại dương
Trả lời:
- Độ muối của nước biển và đại dương
+ Có nhiều chất hoà tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất.
+ Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.
+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.
- Nhiệt độ của nước biển và đại dương
+ Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5°C.
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn vào mùa đông, giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực và theo độ sâu.
Sóng biển
Câu hỏi trang 43 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy giải thích hiện tượng sóng biển.
Trả lời:
- Khái niệm: sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân: do tác dụng của gió, nhưng đôi khi cũng do các hoạt động địa chấn.
Thuỷ triều
Câu hỏi trang 43 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:
- Giải thích hiện tượng thuỷ triều.
- Cho biết thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất khi nào. Tại sao?
Trả lời:
- Yêu cầu số 1: Hiện tượng thuỷ triều: là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt trời và lực li tâm khi Trái đất tự quay
- Yêu cầu số 2: Cho biết thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất khi nào. Tại sao?
+ Thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng. Nguyên nhân là do lực hút của mặt trăng và mặt trời đều tác động lên trái đất hút trái đất về phía mình.
+ Thủy triều đạt giá trị nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông. Nguyên nhân là do mặt trăng và mặt trời đều hút trái đất về phía mình vì vậy thủy triều đạt giá trị nhỏ nhất
Dòng biển
Trả lời:
- Sự chuyển động của dòng biển trên các đại dương:
+ Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên đại dương biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở cả hai bán cầu.
+ Hai bên xích đạo các dòng biển chạy từ phía đông về phía tây khi gặp bờ đông các lục địa bị chuyển hướng về phía bắc ở bán cầu bắc, phía nam ở bán cầu nam và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu.
+ Ở khoảng vĩ độ 30° - 40° trên cả 2 bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông. Khi gặp bờ tây, các lục địa bị đổi hướng về phía nam ở bán cầu bắc, phía bắc ở bán cầu nam và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.
+ Trên vùng vĩ độ cao của bán cầu bắc dòng biển chuyển động phức tạp
+ Trên vùng vĩ độ cao của bán cầu nam dòng biển chuyển động hướng từ tây-đông
- Hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên các đại dương ở nửa cầu Bắc:
+ Đại Tây Dương
Dòng biển nóng Gơn-xrim, chảy từ chí tuyến Bắc lên Bắc Âu, Mỹ
Dòng biển nóng Guy-an, chảy từ Bắc xích đạo lên 30ºB.
Dòng biển lạnh Grơn-len, chảy từ vùng cực Bắc xuống chí tuyến
+ Thái Bình Dương:
Dòng biển nóng Cư-rô-si-ô, chảy từ xích đạo lên Đông Bắc
Dòng biển nóng Alaxca, chảy từ xích đạo lên Tây Bắc.
Dòng biển lạnh Ca-li-fooc-ni-a, chảy từ 40ºB chảy về xích đạo
- Hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên các đại dương ở nửa cầu Nam:
+ Đại Tây Dương:
Dòng biển nóng Bra-xin, chảy từ xích đạo chảy về Nam.
Dòng biển lạnh Ben-ghê-la, chảy từ phía Nam lên xích đạo.
+ Thái Bình Dương:
Dòng biển nóng Đông Úc, chảy từ xích đạo chảy về hướng Đông Nam.
Dòng biển lạnh Pê-ru, chảy từ phía Nam 60ºN lên xích đạo.
Vai trò của biển. Đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Trả lời:
- Biển và đại dương có vai trò quan trọng đối với xã hội loại người và ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia, như:
+ Cung cấp tài nguyên sinh vật
+ Cung cấp tài nguyên khoáng sản
+ Cung cấp năng lượng
+ Phát triển kinh tế biển
- Ví dụ: hiện nay việt nam đang sử dụng và phát triển giao thông vận tải biển để giao lưu buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia nhằm mục đích phát triển kinh tế.
Luyện tập & Vận dụng (trang 44)
Trả lời:
- Độ muối:
+ Có nhiều chất hòa tan trong nước biển nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó 77,8%o là muối natriclorua
+ Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian
+ Độ muối lớn nhất ở vùng chí tuyến là 36, 8%0, giảm đi ở xích đạo (34,5%0) và vùng cực 34%0
+ Độ muối ở đại dương lớn hơn những vùng ven biển
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình trên toàn bộ đại dương thế giới là 17,5⁰C
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn mùa đông, giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực và theo độ sâu.
+ Ở vùng xích đạo và nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm mặt biển, đại dương phổ biến từ 26°C đến 28°C, giảm xuống còn từ 20°C đến 10°C ở vùng cận nhiệt, ôn đới và phổ biến dưới 5°C ở vùng cận cực.
+ Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300 m, nhiệt độ giảm mạnh nhất, từ độ sâu khoảng 3 000 m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.
Trả lời:
- Vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam:
+ Cung cấp tài nguyên sinh vật: hải sản, rong biển...
+ Cung cấp tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ khí đốt, khoáng sản..
+ Cung cấp năng lượng: Sóng biển, thủy triều..
+ Phát triển ngành khinh tế đường biển: Giao thông vận tải đường biển du lịch
- Phân tích vai trò của biển,đại dương đối với Việt Nam
+ Tại các vùng ven biển của Việt Nam có rất nhiều cảng lớn với mục đích là giao thông thủy giúp nước ta giao lưu luôn bán với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới hoặc giữa các tỉnh ven biển với nhau,…
+ Ngoài ra biển còn phục vụ cho du lịch …
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương
I. Một số tính chất của nước biển và đại dương
1. Độ muối của nước biển và đại dương
- Có nhiều chất hoà tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó, 77.8% là muối na-tri clo-rua.
- Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.
+ Độ muối lớn nhất vùng chí tuyến (36,8%o), ở xích đạo (34,5%o) và vùng cực (34%o).
+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.
2. Nhiệt độ của nước biển và đại dương
- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5°C.
- Đặc điểm
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn vào mùa đông.
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực và theo độ sâu.
- Theo vĩ độ:
+ Ở vùng xích đạo và nhiệt đới phổ biến từ 26°C đến 28°C;
+ Ở vùng cận nhiệt, ôn đới từ 20°C đến 10°C;
+ Ở vùng cận cực phổ biến dưới 5°C.
- Theo độ sâu:
+ Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300m nhiệt độ giảm mạnh nhất
+ Từ độ sâu khoảng 3000m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.
II. Sóng biển
- Khái niệm: Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân:
+ Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.
+ Ngoài ra, sóng cũng có thể được hình thành do động đất, núi lửa,...
- Đặc điểm:
+ Hướng và độ cao của sóng phù hợp với hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.
+ Sóng bị suy yếu và tan rã khi tiến vào bờ do bị ma sát với đáy biển.
+ Đáy biển càng nông, tốc độ suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh.
Sóng biển
III. Thủy triều
- Khái niệm: Là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày.
- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.
- Đặc điểm:
+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời trong các ngày thủy triều lớn nhất và thủy triều nhỏ nhất
IV. Dòng biển
- Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở hai bán cầu.
- Đặc điểm:
+ Hai bên xích đạo, các dòng biển chảy từ phía đông về phía tây, khi gặp bờ đông các lục địa, bị chuyển hướng về phía bắc (ở bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu.
+ Ở khoảng vĩ độ 30 - 40° trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía nam (ở bán cầu Bắc), phía bắc (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.
+ Trên vùng vĩ độ cao của bản cầu Bắc, các dòng biển chuyển động rất phức tạp do phụ thuộc vào nhiều nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển. Ở vùng vĩ độ cao của bán cầu Nam, dòng biển có hướng ổn định từ tây sang đông.
Hình 11.2. Bản đồ các dòng biển trên đại dương thế giới
V. Vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Biển, đại dương có vai trò vô cùng quan trọng đối xã hội loài người và ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển của các quốc gia trên thế giới.
+ Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,...).
+ Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,...).
+ Cung cấp năng lượng (sóng biển, thuỷ triều,...).
+ Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường biển, du lịch,...).
Biển cũng là một nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển du lịch
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều