Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
3984 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
02/11/2024Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do vào nửa cuối mùa đông gió mùa đông bắc đi qua biển được tăng cường ẩm, đem lại mưa phùn và thời tiết lạnh ẩm cho miền Bắc.
*Tìm hiểu thêm: "Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam"
Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Để giảm ảnh hưởng của lũ quét cần tích cực trồng cây gây rừng, tăng độ che phủ rừng trên vùng đồi núi => do vậy biện pháp phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét là hoàn toàn không đúng.
Chọn C.
Câu 3:
20/07/2024Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (trang 41 sgk Địa 12)
Cách giải:
Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc => gió này bị chắn lại bởi dãy Trường Sơn Nam, do vậy gây nên mùa khô cho vùng Nam Bộ và Tây Nguyên (vị trí khuất gió ở sườn Tây)
Chọn A.
Câu 4:
19/07/2024Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- A sai: vì đây là thời kì cuối mùa đông ở Bắc bán cầu -> nhiệt độ đang thấp nên chưa thể hình thành áp thấp nóng trên lục địa phía tây được
- B sai: vì tín phong Nam bán cầu hoạt động vào mùa hạ
- D sai: vì tín phong Bắc bán cầu thổi hướng đông bắc, chỉ tác động đến vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ vầ Tây Nguyên ở vị trí khuất gió.
- C đúng: gió mùa mùa hạ (gió hướng Tây Nam) đến sớm chính là nguyên nhân làm xuất hiện thời tiết nắng nóng kèm mưa dông lớn vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 5:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn nhất nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Cách giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 20, 4 tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta là: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
Chọn D.
Câu 6:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên
- B sai: số lượng đô thị khác nhau ở các vùng
- D sai:: trình độ đô thị hóa thấp, không phải rất thấp
- C đúng: số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn, khoảng cách này ngày càng thu hẹp.
Chọn C.
Câu 7:
23/07/2024Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Công cuộc Đổi mới và hội nhập)
Cách giải:
Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta
Định hướng chính là đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo,
Chọn B.
Câu 8:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về mạng lưới giao thông nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Nhận định không đúng về mạng lưới giao thông nước ta là: mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước. Mạng lưới đường sông nước ta phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B.
Câu 9:
19/07/2024Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Tính chất địa đới là sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ.
Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở đặc điểm nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến => thuộc đới khí hậu nhiệt đới nên có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, gió tín phong thổi quanh năm và quá trình hình thành đất chính là đất feralit.
Chọn D.
Câu 10:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018)
Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm:
- A đúng: Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất
- B đúng: đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất (tăng gấp 1,3 lần)
- C đúng: đất chưa sử dụng và đất khác giảm từ 10027,3 nghìn ha xuống 4115,9 nghìn ha
- D không đúng: đất nông nghiệp tăng ít hơn đất lâm nghiệp (đất nông nghiệp tăng 1,23 lần; đất lâm nghiệp tăng 1,29 lần)
Chọn D.
Câu 11:
19/07/2024Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do: quy mô dân số nước ta lớn, cơ cấu dân số trẻ => dẫn đến số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, hằng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Chọn B.
Câu 12:
19/07/2024Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhất nước ta
Chọn C.
Câu 13:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu, từ 1 – 3 năm => loại B
- Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng => loại C
- Biểu đồ kết hợp thể hiện đối tượng có 2 đơn vị khác nhau => loại D
- Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong nhiều năm
=> Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền
Chọn A.
Câu 14:
20/07/2024Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Giai đoạn 2005 – 2015 Việt Nam liên tục nhập siêu
- B sai: Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 181,6 tỉ USD, nhập khẩu tăng 174,3 tỉ USD) - D sai: Năm 2017 Việt Nam xuất siêu
- C đúng: Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng gấp 6,6 lần; nhập khẩu tăng 5,7 lần)
Chọn C.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 và 29
Cách giải:
Nơi có mật độ dân số cao nhất ở đb sông Cửu Long là vùng ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi như địa hình đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển kinh tế nên thu hút dân cư tập trung.
Chọn C.
Câu 16:
20/07/2024Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: đô thị nước ta có cơ sở hạ tầng còn chưa đồng bộ
- B sai: đô thị nước ta có nhiều quy mô từ nhỏ đến lớn, chỉ có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội, TP. HCM
- C sai: phân bố đô thị không đều trên cả nước
- D đúng: Đô thị hóa nước ta có đặc điểm là có nhiều loại khác nhau với quy mô khác nhau: đô thị đặc biệt, loại 1, 2,3,4,5
Chọn D.
Câu 17:
22/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới?
Phương pháp: Liên hệ bài học Lao động và việc làm
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra được nhiều khối lượng hàng hóa lớn nên bình quân thu nhập thấp.
Chọn D.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ nào là chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 – 17
Cách giải:
Nhóm ngôn ngữ chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là Việt – Mường.
Chọn D.
Câu 19:
16/10/2024Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
- Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ yếu do
Gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc nước ta, tùy vào từng đợt khối không khí lạnh hoạt động mạnh hoặc nhẹ nên gió này ảnh hưởng không liên tục, lúc mạnh/yếu khác nhau. Do vậy gió mùa Đông Bắc không hoàn toàn xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta
A đúng
- B sai vì gió mùa mùa hạ chỉ xuất hiện vào mùa hè, trong khi gió mùa Đông Bắc hoạt động chủ yếu vào mùa đông và không liên tục, nên không ảnh hưởng đến đặc điểm nhiệt đới quanh năm của nước ta.
- C sai vì đây chỉ là đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới, trong khi gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính nhiệt đới chủ yếu do nó chỉ hoạt động từng đợt và chủ yếu ở miền Bắc, không ảnh hưởng liên tục và sâu rộng đến toàn bộ khí hậu Việt Nam.
- D sai vì gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt và chủ yếu ở miền Bắc, không làm thay đổi tính chất nhiệt đới trên toàn bộ lãnh thổ.
Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ yếu do chỉ hoạt động từng đợt và chủ yếu tập trung ở miền Bắc. Mặc dù gió này mang theo không khí lạnh từ lục địa Á-Âu xuống, làm nhiệt độ miền Bắc nước ta giảm mạnh vào mùa đông, nhưng thời gian hoạt động không liên tục mà ngắt quãng, xen kẽ với các đợt nắng ấm. Điều này khiến cho miền Bắc vẫn có những khoảng thời gian mang tính chất nhiệt đới.
Thêm vào đó, gió mùa Đông Bắc hiếm khi ảnh hưởng mạnh đến khu vực miền Trung và hầu như không xâm nhập vào miền Nam, do dãy núi Bạch Mã và Trường Sơn tạo ra rào cản địa hình tự nhiên. Vì vậy, khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng vẫn được duy trì ở phần lớn lãnh thổ Việt Nam.
Ngoài ra, tính chất nhiệt đới của nước ta còn được thể hiện qua lượng mưa lớn, độ ẩm cao, và hệ sinh thái nhiệt đới với rừng xanh quanh năm, không bị chi phối hoàn toàn bởi những đợt không khí lạnh ngắn hạn của gió mùa Đông Bắc. Do đó, gió mùa Đông Bắc chỉ làm thay đổi tạm thời thời tiết ở miền Bắc mà không thể xóa bỏ được tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan Việt Nam.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 20:
23/07/2024Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do hoạt động khai thác quá mức các nguồn lợi hải sản, đặc biệt là hải sản ven bờ.
Chọn B.
Câu 21:
20/07/2024Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai lũ quét ở vùng miền núi nước ta, điển hình ở vùng núi phía Bắc và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 22:
19/07/2024Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến Bắc nên nhận được bức xạ Mặt Trời yếu hơn, chênh lệch về thời gian chiếu sáng lớn hơn + mặt khác do miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho nền nhiệt độ vào mùa đông bị hạ thấp, đây là nguyên nhân chính dẫn đến biên độ nhiệt năm ở miền Bắc cao.
Chọn B.
Câu 23:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Bảng số liệu có 2 đơn vị thể hiện sản lượng (nghìn tấn) và giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) => lựa chọn biểu đồ kết hợp (cột + đường) => loại B
- Tiếp tục xét đối tượng sản lượng gồm có Tổng sản lượng và sản lượng nuôi trồng => cột chồng thể hiện rõ nhất
=> Vậy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng – đường
Chọn A.
Câu 24:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16
Cách giải:
- A sai: dân tộc Bana, Xơ – đăng, Chăm chủ yếu ở Tây Nguyên
- B sai: dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở miền núi phía Bắc
- C sai: dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển
- D đúng: các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
Chọn D.
Câu 25:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị.
Chọn D.
Câu 26:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%)
Chọn C.
Câu 27:
20/07/2024Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Khu vực nông thôn nước ta phổ biến tình trạng thiếu việc làm, do dân cư đông trong khi hoạt động kinh tế chưa phát triển.
=> Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ để tạo nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
Chọn B.
Câu 28:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Cao nguyên không thuộc Nam Trung Bộ và Nam Bộ là cao nguyên Sín Chải (thuộc vùng miền núi phía Bắc)
Chọn C.
Câu 29:
19/07/2024Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 11, 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là: vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
- Vị trí địa lí khiến nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của các luồng gió hoạt động theo mùa, miền Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại mùa đông lạnh.
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài nên góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam, kết hợp với tác động của gió mùa đông bắc và bức chắn địa hình dãy Bạch Mã => thiên nhiên có sự phân hóa bắc – nam. - Bức chắn địa hình và hướng gió mùa tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo chiều đông – tây (Tây Bắc với Đông Bắc, Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn)
Chọn D.
Câu 30:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
- A không đúng: tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị
- B đúng: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt
- C đúng: vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay
- D đúng: tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn
Chọn A.
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11
Cách giải:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta là đất feralit trên các loại đá khác (nền màu vàng)
Chọn A.
Câu 32:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Phương pháp: Đặc điểm dân số nước ta
Cách giải:
- A đúng: nước ta có 54 dân tộc ít người
- B không đúng: gia tăng tự nhiên nước ta thấp
- C đúng: dân tộc Kinh đông nhất, chiếm hơn 86% dân số Việt Nam
- D đúng: nước ta có quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
Chọn B.
Câu 33:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung ương quản lí?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
Cách giải:
Đô thị loại 1 của nước ta do Trung ương quản lí là: Hải Phòng, Đà Nẵng.
Chọn A.
Câu 34:
10/09/2024Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do đô thị tập trung dân cư đông đúc, chất lượng đời sống cao nên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nhu yếu phẩm rất lớn.
A đúng
- B sai vì tiêu thụ mạnh chủ yếu phụ thuộc vào sự tập trung dân cư đông và chất lượng sống cao, yếu tố này tạo ra nhu cầu tiêu dùng lớn hơn.
- C sai vì yếu tố chính là nhu cầu tiêu dùng lớn từ dân cư tập trung đông và chất lượng sống cao. Mặc dù mật độ dân số cao có thể dẫn đến thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu tiêu dùng cụ thể còn phụ thuộc vào mức sống và thu nhập của dân cư.
- D sai vì yếu tố chính là nhu cầu tiêu dùng lớn từ dân cư tập trung đông và chất lượng sống cao. Dịch vụ và kinh doanh có thể phát triển nhưng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa phụ thuộc chủ yếu vào số lượng và khả năng chi tiêu của người dân.
Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do dân cư tập trung đông và chất lượng sống cao. Ở các đô thị lớn, như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, dân cư đông đúc tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa. Sự tập trung dân số cao đồng nghĩa với nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đa dạng như thực phẩm, điện tử, và thời trang.
Chất lượng sống cao trong các đô thị thường đi kèm với thu nhập cao hơn và khả năng chi tiêu lớn hơn của người dân. Điều này tạo ra sức mua mạnh mẽ và thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp và ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Các đô thị cũng thường có hạ tầng tốt hơn, cửa hàng, siêu thị, và trung tâm mua sắm đa dạng, làm tăng thêm mức độ tiêu thụ hàng hóa.
Do đó, đô thị đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, ảnh hưởng lớn đến sự phân phối và tiêu thụ hàng hóa trên toàn quốc.
Câu 35:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Đặc điểm địa hình Việt Nam: chủ yếu là đồi núi thấp (60%), địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
=> nhận xét A không đúng
Chọn A.
Câu 36:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa của Đà Lạt và Nha Trang?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 + Kĩ năng nhận xét biểu đồ khí hậu
Cách giải:
- A sai: trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có 1 cực đại về nhiệt
- B đúng: tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang (quan sát cột màu xanh có thể nhìn thấy rõ)
- C sai: nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt thấp hơn Nha Trang, do Đà Lạt ở vùng núi cao, nhiệt độ quanh năm ở mức dưới 200C.
- D sai: mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng 9, ở Nha Trang vào tháng 11
Chọn B.
Câu 37:
22/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm, chủ yếu do khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực, như nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư, nguồn lao động
Chọn C.
Câu 38:
19/07/2024Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%; lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%.
- B sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%
- C sai: Lúa mùa giảm từ 27,8% xuống 24,4%
- D đúng: Lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%; lúa đông xuân giảm từ 27,8% xuống 24,4%
Chọn D.
Câu 39:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800 mm?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí tự nhiên trang 6 -7 và 9
Cách giải:
Những nơi có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm là núi Ngọc Linh và Bắc Bạch Mã. Đây là những khu vực núi cao, địa hình đón gió đem lại mưa lớn.
Chọn C.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?
Phương pháp: Tính toán, nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
=> Kết quả:
- A sai: Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan (95,5 < 128,8 người/km2)
- B đúng: In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin (138,1 < 350 người/km2)
- C sai: Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a (350 > 95,5 người/km2)
- D sai: In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan (138,1 > 128,8 người/km2)
Chọn B.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-