Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
3990 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/08/2024Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm sông ngòi của nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Sông ngòi nước ta có đặc điểm: lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa
- Loại B: phần lớn sông ngòi nước ta ngắn, nhỏ
- Loại C: các sông chảy hướng tây bắc - đông nam và cả vòng cung
- Loại D: lượng nước phân bố không đều trên các hệ thống sông
Chọn A.
* Sông ngòi nước ta:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Giải Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 2:
20/07/2024Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào sau đây?
Phương pháp:
Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu mùa hạ nhiều nơi có gió Tây khô nóng hoạt động. Do đầu mùa hạ gió tây nam vượt qua bức chắn địa hình dãy Trường Sơn Bắc bị biến tính trở nên khô nóng, gây hiện tượng phơn.
Chọn C.
Câu 3:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Vùng khí hậu thuộc khí hậu miền khí hậu phía Bắc là Tây Bắc Bộ.
Các vùng khí hậu còn lại đều thuộc miền khí hậu phía Nam.
Chọn B.
Câu 4:
21/07/2024Gió mùa Tây Nam khi thổi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
Phương pháp:
Kiến thức bài 9 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do áp thấp Bắc Bộ hút gió => khiến gió mùa Tây Nam khi thổi vào Bắc Bộ nước ta đổi thành hướng đông nam.
Chọn B.
Câu 5:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚCTA (Đơn vị: 0C)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ năm của các địa điểm trên?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Biên độ nhiệt năm => Nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất
- Loại B: Hà Nội cao hơn Quy Nhơn
- Loại C: Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội
- Loại D: Huế cao hơn Hồ Chí Minh
- A đúng: Huế cao hơn Quy Nhơn
Chọn A.
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực sông Thái Bình?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sông Lục Nam thuộc lưu vực sông Thái Bình.
Chọn C.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sông Lục Nam thuộc lưu vực sông Thái Bình.
Chọn C.
Câu 8:
23/07/2024Địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân bậc khác nhau chủ yếu do
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Núi Mẫu Sơn thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Các dãy núi còn lại thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 9:
23/07/2024Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do
Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, liên hệ đặc điểm địa hình
Cách giải:
- Loại A, B: hướng nghiêng không phải là nhân tố khiến miền này có mùa đông đến sớm
- Loại C: thiếu nhân tố quan trọng là gió mùa đông bắc
- D đúng: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa: Vị trí là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc, cùng với địa hình chủ yếu là đồi núi thấp có hướng vòng cung, tạo nên hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu vào bên trong đất liền => đem lại một mùa đông lạnh, đến sớm và kết thúc muộn.
Chọn D.
Câu 10:
20/07/2024Điểm khác biệt rõ nét về địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là
Phương pháp:
Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây.
=> Đây là điểm khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc
Chọn C.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa Ba Lạt thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Cửa Ba Lạt thuộc lưu vực sông Hồng.
Chọn D.
Câu 12:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LƯU VỰC SÔNG HỒNG
(Trạm Sơn Tây) (Đơn vị: m3/s)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với lưu lượng nước trung bình các tháng của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A sai: các tháng có lượng mưa thấp là tháng 11 đến tháng 5 năm sau
- B sai: các tháng có lượng mưa cao là tháng 1 – 3
- D sai: tháng mưa cực tiểu là tháng 3
- C đúng: tháng mưa cực đại vào tháng 9 (9246mm)
Chọn C.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp biển?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải: Tỉnh Bến Tren tiếp giáp biển
Chọn C.
Câu 14:
22/07/2024Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ
Phương pháp:
Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ có Biển Đông cung cấp nguồn ẩm lớn, lượng mưa dồi dào, cùng với đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập dễ dàng hơn.
Chọn A.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat trang 13
Cách giải:
Núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là núi Phu Hoạt
Chọn A.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, cho biết đèo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 – 14
Cách giải:
Đèo Pha Đin thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chọn D.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta tiếp giáp với Trung Quốc?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh Lào Cai tiếp giáp với Trung Quốc
Chọn A.
Câu 18:
20/07/2024Cho bảng số liệu
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị 0C)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ nhiệt của Hà Nội?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Loại A vì: Hà Nội có một mùa đông lạng, với 3 tháng nhiệt độ dưới 200C (tháng 12, 1, 2)
- Loại B vì: Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 (16,40C)
- Loại C vì: biến trình nhiệt chỉ có 1 cực đại - D đúng: nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 (28,90C)
Chọn D.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 13- 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat trang 13 - 14
Cách giải:
Cao nguyên thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cao nguyên Sơn La.
Các cao nguyên còn lại thuộc Tây Nguyên
Chọn B.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta tiếp giáp với Campuchia?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh Đồng Tháp tiếp giáp Campuchia
Chọn A.
Câu 21:
16/12/2024Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng
Đáp án đúng là: B
- Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo.
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo (70%)
B đúng
- A sai vì nguyên nhân là do phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay đã bị khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng, dẫn đến tình trạng rừng mới phục hồi và rừng nghèo, thay vì rừng nguyên sinh chất lượng tốt.
- C sai vì phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay chủ yếu là rừng mới phục hồi và rừng nghèo, không phải rừng chưa khai thác được. Rừng chưa khai thác được thường có điều kiện sinh trưởng tốt hơn và không phải là tình trạng chính của diện tích rừng hiện tại.
- D sai vì rừng trồng thường chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng diện tích rừng. Rừng mới phục hồi và rừng nghèo phản ánh tình trạng phục hồi sau khai thác và chịu tác động của các yếu tố môi trường.
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo do nhiều nguyên nhân. Trong quá trình phát triển kinh tế và đô thị hóa, rừng tự nhiên đã bị khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng, dẫn đến suy giảm diện tích rừng nguyên sinh. Các hoạt động như khai thác gỗ, nông nghiệp và đô thị hóa đã làm mất đi phần lớn các khu rừng nguyên thủy, thay thế bằng các diện tích rừng trồng hoặc rừng phục hồi. Rừng mới phục hồi thường không đạt được sự đa dạng sinh học và cấu trúc như rừng nguyên sinh, dẫn đến tình trạng rừng nghèo. Bên cạnh đó, sự thiếu hụt trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và khôi phục chưa đầy đủ cũng góp phần làm cho diện tích rừng nước ta hiện nay chủ yếu là rừng mới phục hồi và rừng nghèo.
* Mở rộng:
Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng
- Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa,... rừng phòng hộ.
- Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Khai thác: khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 22:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Dãy núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là dãy Cai Kinh, thuộc tỉnh Lạng Sơn.
Chọn D.
Câu 23:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông Hồng.
Chọn C.
Câu 24:
20/07/2024Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?
Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên là Tín phong Bán cầu Bắc.
Chọn C.
Câu 25:
20/07/2024Đất đai ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng chủ yếu cho
Phương pháp:
Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Đất đai ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng chủ yếu cho trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Chọn B.
Câu 26:
21/07/2024Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. Các đặc điểm A, C, D là do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn.
Chọn B.
Câu 27:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có lượng mưa cao nhất ở trạm khí tượng Đồng Hới?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Tháng có lượng mưa cao nhất ở trạm khí tượng Đồng Hới là tháng X.
Chọn C.
Câu 28:
17/12/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?
Đáp án đúng là : B
- Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực ,không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
- Phương pháp:
+ Kiến thức bài 2 - Ý nghĩa vị trí địa lí
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta không phải là để tạo điều kiện xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực.
=> Bởi mỗi nước có một nền văn hóa riêng, mang đậm bản sắc dân tộc
+ Các đáp án còn lại là ý nghĩa về vị trí địa lí nước ta.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2: Ý nghĩa vị trí địa lý
a) Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật nên có tài nguyên khoáng sản và sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa thiên nhiên đa dạng.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ lụt, hạn…
b) Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
+ Thuận lợi phát triển các ngành kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Về văn hóa – xã hội: Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
- An ninh quốc phòng:
+ Nước ta nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động và nhạy cảm với tình hình biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 29:
22/07/2024Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu và đại dương nào sau đây?
Phương pháp:
Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí
Cách giải:
Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu và đại dương Thái Bình Dương.
Chọn C.
Câu 30:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị: mm)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ mưa của Hà Nội?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Loại A: mùa khô của Hà Nội từ tháng 11- 4
- Loại B: mùa mưa từ tháng 5- 10
- Loại C: tháng mưa cực tiểu vào tháng 1 (18,6mm)
- D đúng: tháng mưa cực đại vào tháng 8 (318mm)
Chọn D.
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên.
Chọn C.
Câu 32:
20/07/2024Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn so với miền Nam chủ yếu do
Phương pháp:
Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn so với miền Nam chủ yếu do miền Bắc có nền nhiệt độ trung bình thấp hơn, do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
Chọn B.
Câu 33:
20/07/2024Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là
Phương pháp:
Kiến thức bài 6 – Bảo vệ đất đai vùng núi
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là xói mòn
Các hậu quả như nhiễm mặn, nhiễm phen và glấy hóa là sự suy thoái của vùng đồng bằng
Chọn A.
Câu 34:
20/07/2024Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là
Phương pháp:
Kiến thức bài 8 – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
Cách giải:
Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là: Duyên hải Nam Trung Bộ
Chọn D.
Câu 35:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
B đúng: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng thì biểu đồ đường là thích hợp nhất
Loại A: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng
Loại C: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
Loại D: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
Chọn B.
Câu 36:
22/07/2024Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết họp của
Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sự khác nhau giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do: các loại gió hướng tây nam và các loại gió hướng đông bắc với dãy Trường Sơn Nam
- Các loại gió hướng tây nam thổi vào mùa hạ, gây mưa trực tiếp cho vùng đón gió ở Tây Nguyên và Nam Bộ, trong khi sườn Đông Trường Sơn do ở vị trí khuất gió nên không có mưa.
- Ngược lại các loại gió hướng đông bắc thổi từ biển vào đem lại mưa lớn cho sườn Đông Trường Sơn, thì Tây Nguyên và Nam Bộ lại bước vào mùa khô.
Chọn A.
Câu 37:
03/11/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đã cung cấp cho sông ngòi nguồn vật liệu phù sa lớn.
*Tìm hiểu thêm: "Sông ngòi"
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
Một đoạn sông Đà chảy qua Sơn La
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 38:
09/10/2024Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến nên nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời ít hơn, mặt khác miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp.
*Tìm hiểu thêm: "Phần lãnh thổ phía Bắc"
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Câu 39:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 - 2018
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Loại A: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại B: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng
- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
- Chọn D: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
Chọn D.
Câu 40:
07/11/2024Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu - đông?
Đáp án đúng là: A
Sông Ba (sông Đà Rằng) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta, đây là khu vực có mùa mưa lùi về thu đông. Mà chế độ nước sông theo sát nhịp điệu mưa => sông Ba có mùa lũ vào thu – đông.
→ A đúng
- B, C, D sai vì mùa mưa ở các khu vực này chủ yếu diễn ra từ mùa hè đến đầu thu, với lượng mưa tập trung vào các tháng từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa lũ của những sông này rơi vào các tháng cuối năm và đầu năm sau, khác biệt so với sông Ba.
Sông Ba là một trong những con sông lớn ở miền Trung Việt Nam, có mùa lũ vào mùa thu - đông. Mùa mưa ở khu vực này thường bắt đầu từ tháng 5 và kéo dài đến tháng 10, nhưng mùa lũ chính lại rơi vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 12, khi lượng mưa lớn nhất và sông nhận nước từ các suối, khe đồi và các con sông nhánh từ khu vực cao nguyên. Đặc biệt, vào mùa thu - đông, mưa lớn từ các vùng núi Tây Nguyên và lượng nước đổ về từ các dòng suối nhỏ làm cho sông Ba dâng cao, tạo nên mùa lũ. Điều này ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân sống ven sông. Mùa lũ của sông Ba cũng có đặc điểm là kéo dài hơn so với nhiều con sông khác ở miền Trung.
Sông Ba, một con sông lớn chảy qua các tỉnh Tây Nguyên và miền Trung Việt Nam, có mùa lũ vào mùa thu – đông. Điều này do đặc điểm khí hậu và địa hình của vùng. Mùa mưa ở khu vực này kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, nhưng lượng mưa lớn nhất lại rơi vào cuối mùa mưa, từ tháng 9 đến tháng 11, tạo ra mùa lũ. Sông Ba nhận nước từ các nhánh sông và suối lớn trong khu vực, cũng như lượng mưa lớn từ các vùng cao nguyên. Vào mùa lũ, lượng nước từ các con sông nhỏ đổ vào sông Ba, gây ra tình trạng ngập lụt ở các khu vực ven sông. Mùa lũ vào thu – đông này cũng gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng hạ lưu của sông.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-