Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 21)
-
3993 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Cho biểu đồ về nước mắm và thủy sản đóng hộp của Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận biết biểu đồ
Cách giải:
Loại biểu đồ : Kết hợp cột và đường
Cột : nước mắm
Đường : thủy sản đóng hộp
=> Biểu đồ thể hiện sản lượng nước mắn và thủy sản đóng hộp.
Chọn D.
Câu 2:
20/07/2024Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là
Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Cách giải: Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là Đông Nam Bộ.
Chọn A.
Câu 3:
20/07/2024Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng : đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật và khoáng sản -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế : khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới, các ngành kinh tế biển. Đồng thời cơ sở vật chất kĩ thuật của vùng có nhiều tiến bộ đã góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Chọn B.
Câu 4:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19
Cách giải: Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất là Thanh Hóa.
Chọn A.
Câu 5:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Vùng khí hậu Tây Nguyên thuộc miền khí hậu phía Nam.
Chọn C.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết tinh nào sau đây của nước ta có khoảng sản sắt?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 8
Cách giải: Tỉnh Thái Nguyên có khoáng sản sắt.
Chọn B.
Câu 7:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:%)
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán
Cách giải:
Công thức : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử) : 10
Theo công thức trên ta có kết quả :
=> Nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Thái Lan.
Chọn B.
Câu 8:
20/07/2024Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải: Năm 2005 dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân.
=> Qui mô lao động lớn. Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
Chọn A.
Câu 9:
20/07/2024Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng của nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải: Đất nông nghiệp ở đồng bằng vốn đã ít nên chúng ta cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn, bón phân cải tạo đất thích hợp. Các biện pháp làm ruộng bậc thang, đào hồ vẩy cá, trồng cây theo băng là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng núi.
Chọn A.
Câu 10:
20/07/2024Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về
Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Cách giải: Tài nguyên nổi bật của vùng là dầu khí trên thềm lục địa ->Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật là khai thác dầu khí.
Chọn D.
Câu 11:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2018.
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số trung bình phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Căn cứ vào yêu cầu của đề bài : Thể hiện tốc độ tăng trưởng
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường
Chọn B.
Câu 12:
21/07/2024Thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
Phương pháp: Liên hệ hiện trạng phát triển của sản xuất lương thực
Cách giải: Trong những năm gần đây nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, sử dụng các giống lúa mới, thâm canh, tăng vụ nên năng suất lúa tăng. Do đó mặc dù diện tích lúa của nước ta giảm nhưng sản lượng lúa vẫn tăng lên nhanh chóng.
=> Từ đó giúp cho nước ta từ chỗ sản xuất không đảm bảo đủ nhu cầu lương thực trong nước, đã đảm bảo tốt an ninh lương thực trong nước và trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
=> Như vậy, thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 13:
22/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Phương pháp: Liên hệ khái niệm xâm nhập mặn với đặc điểm tự nhiên của vùng
Cách giải: Xâm nhập mặn hay nhiễm mặn đất là sự tích tụ quá nhiều muối hòa tan trong đất. Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và có 3 mặt giáp biển nên vào mùa khô, nước sông cạn khiến nước biển theo các sông, kênh dẫn tràn vào gây mặn.
Chọn C.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Cấm Sơn nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10
Cách giải:
Hồ Cấm Sơn nằm trong lưu vực hệ thống sông Thái Bình.
Chọn B.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 27 Cách giải: Cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn A.
Câu 16:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, kênh đào nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chạy sát dọc biên giới Việt Nam - Campuchia?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 29
Cách giải: Kênh đào Vĩnh Tế là kênh đào chạy sát dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
Chọn C.
Câu 17:
18/11/2024Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Đáp án đúng là: B
Nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú và đa dạng : các loài sinh vật biển, dầu khí, muối, bãi biển,...
=> Thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển : Thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản và du lịch biển.
→ B đúng
- A sai vì giữ vững an ninh quốc phòng đất nước là một yếu tố liên quan đến bảo vệ chủ quyền và an toàn quốc gia, không phải trực tiếp từ sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo. Tài nguyên biển và hải đảo chủ yếu liên quan đến phát triển kinh tế biển, chứ không phải an ninh quốc phòng.
- C sai vì nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư là kết quả của các chính sách phát triển kinh tế, xã hội và y tế, không chỉ phụ thuộc vào sự đa dạng, phong phú của tài nguyên biển và hải đảo. Tài nguyên biển có thể góp phần vào phát triển kinh tế nhưng không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- D sai vì giải quyết việc làm và thu hút nhà đầu tư liên quan đến các chính sách phát triển kinh tế, hạ tầng và môi trường đầu tư, không chỉ phụ thuộc vào tài nguyên biển và hải đảo. Dù tài nguyên biển có thể tạo cơ hội, nhưng yếu tố quyết định vẫn là môi trường đầu tư và sự phát triển của các ngành nghề khác nhau.
Sự đa dạng và phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là yếu tố cơ bản thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế biển, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa. Biển và hải đảo cung cấp nhiều nguồn tài nguyên quan trọng như hải sản, dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản và các vật liệu xây dựng. Các tài nguyên này không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước mà còn có tiềm năng xuất khẩu, tạo ra nguồn thu lớn cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, các vùng biển giàu tài nguyên còn là nơi phát triển ngành du lịch biển, thương mại hàng hải, và cảng biển, góp phần quan trọng trong việc giao thương quốc tế. Sự phong phú của hệ sinh thái biển và hải đảo cũng tạo điều kiện cho việc nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ môi trường và phát triển các ngành công nghiệp mới như năng lượng tái tạo từ biển. Vì vậy, khai thác và quản lý hiệu quả tài nguyên biển và hải đảo là yếu tố then chốt giúp phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Các tài nguyên biển bao gồm nguồn thủy sản phong phú, khoáng sản dưới đáy biển, năng lượng từ sóng, gió, và dầu khí, đều góp phần vào nền kinh tế quốc gia. Hải đảo với hệ sinh thái đa dạng và tài nguyên thiên nhiên còn tạo cơ hội cho phát triển du lịch, bảo tồn đa dạng sinh học và nghiên cứu khoa học. Việc khai thác, bảo vệ và quản lý hợp lý những tài nguyên này sẽ góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững, không chỉ trong lĩnh vực đánh bắt hải sản mà còn trong các ngành công nghiệp chế biến, xuất nhập khẩu, giao thông vận tải, và năng lượng tái tạo. Do đó, sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở vững chắc để thúc đẩy các ngành kinh tế biển phát triển mạnh mẽ.
Câu 18:
20/07/2024Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải: Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống.
Chọn B.
Câu 19:
20/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải: Kinh tế Nhà nước giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
Chọn B.
Câu 20:
22/07/2024Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Phương pháp: Phân tích các khó khăn về tự nhiên của vùng liên quan đến sản xuất cây công nghiệp
Cách giải: Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp. Tuy nhiên, khí hậu của vùng có 1 mùa mưa và mùa khô sâu sắc, mùa khô kéo dài 4 – 6 tháng, mực nước ngầm hạ thấp dẫn đến thiếu nước tưới, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Đây là trở ngại lớn trong sản xuất và phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Chọn D.
Câu 21:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do
Phương pháp: Liên hệ với các biểu hiện của đô thị hóa và phân tích
Cách giải: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
=> Qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Mà hai ngành này lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, từ đó giúp thu hút lao động đến các thành phố, mở rộng quy mô đô thị. Đồng thời, thu nhập của người dân cũng tăng lên góp phần phổ biến lối sống thành thị.
=> Như vậy quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Chọn C.
Câu 22:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta có diện tích nhỏ nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 - 5
Cách giải: Tỉnh Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất nước ta.
Chọn A.
Câu 23:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13
Cách giải: Tam Đảo là núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Chọn C.
Câu 24:
20/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa có trung tâm công nghiệp?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28
Cách giải: Tỉnh Phú Yên là tỉnh chưa có trung tâm công nghiệp.
Chọn C.
Câu 25:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Cách giải: Đặc điểm ngành giao thông đường bộ :
- Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa.-> B đúng.
- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. -> D đúng.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam. -> A đúng.
- Vận tải đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa cao nhất. -> C không đúng.
Chọn C.
Câu 26:
20/07/2024Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải: Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
Chọn A.
Câu 27:
20/07/2024Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRONG MỘT SỐ CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018.
(Số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số cây hàng năm của nước ta năm 2018 so với năm 2010?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhận xét biểu đồ : Giai đoạn 2010 – 2018
- Sản lượng mía tăng
- Sản lượng lạc và đậu tương giảm
Chọn B.
Câu 28:
21/07/2024Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?
Phương pháp: Liên hệ và phân tích các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có các ngành công nghiệp trọng điểm:
- Chế biến lương thực thực phẩm: Nhờ có các điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu) thuận lợi, đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn thứ 2 của nước ta -> cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.
- Dệt may - da giày : phát triển dựa trên nguồn lao động dồi dào của vùng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng : phát triển dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản đá vôi, sét, cao lanh,...
- Ngành cơ khí – kĩ thuật điện - điện tử : Với nhiều cơ sở giáo dục, đào tạo nghề, vùng có chất lượng lao động hàng đầu cả nước. Từ đó giúp phát triển các ngành cơ khí – kĩ thuật điện- điện tử.
Ngoài ra, đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất nước ta, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu về các sản phẩm công nghiệp rất lớn.
Chọn C.
Câu 29:
20/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Cách giải:
Nhờ việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên.
Chọn A.
Câu 30:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa không có ngành nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21
Cách giải: Trung tâm công nghiệp Thanh Hóa không có ngành sản xuất ô tô.
Chọn A.
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22
Cách giải: Trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn là Thủ Dầu Một.
Chọn C.
Câu 32:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp: Liên hệ hạn chế trong phát triển công nghiệp của vùng
Cách giải:
Do những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong những thập kỉ tới.
=> Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.
Chọn B.
Câu 33:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Đáp án đúng là: D
- Mỹ Tho, Cần Thơ thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long
A, C sai.
- Quy Nhơn thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
B sai.
- Trung tâm công nghiệp thuộc vùng Đông Nam Bộ là Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai).
D đúng.
* Phát triển các ngàng kinh tế ở Đông Nam Bộ
Quy mô GRDP của vùng Đông Nam Bộ tăng liên tục, năm 2021 chiếm hớn 30% GDP cả nước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Sự phát triển công nghiệp:
+ Năm 2021, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP, riêng công nghiệp chiếm 37,9%. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 31,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
+ Cơ cấu công nghiệp theo nhóm ngành chuyển dịch theo hướng hiện đại hơn. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng (còn hơn 4%), tăng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (đạt hơn 90% năm 2021).
+ Các ngành công nghiệp đa dạng, nổi trội là:
• Công nghiệp khai thác và chế biến dầu, khí: là ngành công nghiệp mũi nhọn, giữ vai trò quan trọng đối với cả nước. Sản lượng khai thác dầu khí chiếm ưu thế sản lượng cả nước, cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước và xuất khẩu. Khí tự nhiên khai thác từ 2 nguồn (khí đồng hành từ khai thác mỏ dầu và khí tự nhiên từ các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ). Là nguồn nhiên liệu ổn định, cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện lớn trong vùng và cho các ngành khác.
• Công nghiệp sản xuất điện: gồm nhiệt điện, thủy điện, điện năng lượng tái tạo. Các nhà máy nhiệt điện chủ yếu chạy bằng nhiên liệu khí, lớn nhất là nhiệt điện Phú Mỹ (4000 MW), Bà Rịa, Thủ Đức, Hiệp Phước, Nhơn Trạch,… mở rộng công suất. Các nhà máy thủy điện gồm :Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW), Cẩn Đơn (77,6 MW), cung cấp nguồn điện năng đáng kể. Các nguồn năng lượng tái tạo khác đang được chú ý phát triển, nhất là năng lượng mặt trời.
• Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh, tập trung ở các trung tâm có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu.
• Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất đồ uống được phát triển ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong vùng.
• Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày, dép phát triển từ lâu, các mặt hàng ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ hiện đại (tự động hóa, in 3D) nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
• Các ngành công nghiệp khác: sản xuất hóa chất, sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất kim loại, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác,… được chú trọng phát triển.
+ Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn của cả nước: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,… có cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành vai trò lớn với cả nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Giải SGK Địa lí 12 Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Câu 34:
20/07/2024Vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao quả hiệu kinh tế của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp: Liên hệ điều kiện và hiện trạng phát triển ngành thủy sản của cùng.
Cách giải: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản nên có trữ lượng thủy sản lớn (chỉ sau Đồng bằng sông Cửu Long). Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
Chú ý từ khóa : nâng cao hiệu quả kinh tế -> Việc khai thác, nuôi trồng kết hợp với chế biến sẽ giúp thúc đẩy ngành thủy sản của vùng phát triển.
Chọn A.
Câu 35:
24/10/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
Đáp án đúng là : B
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26,ta thấy trung tâm công nghiệp Hạ Long,ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 36:
21/07/2024Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào tràn xuống đồng bằng ven biển miền Trung và phần nam Tây Bắc, khối khí này đã trở lên khô nóng (gió phơn Tây Nam).
Chọn B.
Câu 37:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 20
Cách giải:
Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.
Chọn A.
Câu 38:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23
Cách giải: Đường số 2 nối Hà Nội với Hà Giang.
Chọn D.
Câu 39:
20/07/2024Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu là
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải:
Vùng thềm lục địa phía Nam tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn của nước ta : Hồng Ngọc, Bạch Hổ, Rạng Đông,... -> Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền nam chủ yếu là khí tự nhiên.
Chọn A.
Câu 40:
20/07/2024Sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ lớn ở trong và ngoài nước.
Chọn D.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-