Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 24)
-
3985 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là dãy Con Voi. Các dãy núi: Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều có hướng vòng cung, thuộc vùng núi Đông Bắc
Chọn D.
Câu 2:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải: Sân bay Phù Cát thuộc tỉnh Bình Định.
Chọn C.
Câu 3:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19
Cách giải: Quan sát bản đồ, tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất là Kiên Giang
Chọn A.
Câu 4:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Sông thuộc hệ thống sông Mã là sông Chu
Chọn A.
Câu 5:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21
Cách giải: Trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí và chế biến nông sản
Chọn C.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25
Cách giải: Trung tâm du lịch có du lịch biển là Vũng Tàu.
Chọn C.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tinh nào sau đây giáp Trung Quốc?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải: Tỉnh Lào Cai giáp Trung Quốc
Chọn C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải: Khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn C.
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 2
Cách giải: Các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm có quy mô lớn là Cà Mau, Cần Thơ. Các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm còn lại có quy mô trung bình.
Chọn C.
Câu 10:
20/07/2024Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải: Đồng bằng sông Hồng có địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ => thuận lợi cho trồng các loại cây lương thực.
Chọn C.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải: Khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là Chu Lai
Chọn A.
Câu 12:
20/07/2024Biện pháp để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải: Biện pháp để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiểm ở nước ta là ban hành sách Đỏ
Chọn D.
Câu 13:
20/07/2024Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có đặc điểm
Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Vấn đề phát triển một số ngành CN trọng điểm.
Cách giải:
Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm nước ta có đặc điểm là: cơ cấu ngành đa dạng với nhiều phân ngành.
- Loại A: vì bên cạnh chế biến sữa còn có các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, thủy hải sản
- Loại B: vì công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng, đô thị
- Loại D: vì bên cạnh thị trường trong nước còn xuất khẩu
Chọn C.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải: Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Trị
Chọn A.
Câu 15:
20/07/2024Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng núi nước ta là lũ quét.
- Loại C, D: vì triều cường và ngập lụt xảy ra ở đồng bằng
- Loại A: vì động đất mặc dù diễn ra ở miền núi Tây Bắc nhưng không phổ biến
Chọn B.
Câu 16:
20/07/2024Công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán ở
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
Công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán ở vùng trung du và miền núi.
Chọn C.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường nào sau đây nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải: Tuyến đường nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo là tuyến đường số 9
Chọn A.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác chì - kẽm Chợ Đồn thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26
Cách giải: Điểm khai thác chì – kẽm Chợ Đồn thuộc tỉnh Bắc Kạn.
Chọn C.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng VII?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải: Địa điểm có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng 7 là: Nha Trang (chỉ khoảng 50mm)
Chọn B.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu chảy qua tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29
Cách giải: Sông Hậu chảy qua tỉnh An Giang
Chọn C.
Câu 21:
20/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, năm 2019 so với năm 2010?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: dầu thô giảm nhưng không liên tục
- B đúng: sản lượng điện tăng lên nhanh và liên tục, dầu thô giảm
- C, D sai: dầu thô giảm -> nhận xét tăng là sai
Chọn B.
Câu 22:
03/08/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Đô thị hóa thường tập trung ở các khu vực kinh tế phát triển và các thành phố lớn, dẫn đến sự phân bố không đồng đều. Quá trình đô thị hóa thường diễn ra mạnh mẽ ở những khu vực kinh tế trọng điểm, tạo ra sự chênh lệch rõ rệt giữa các vùng.
C đúng
- A sai vì quá trình này bắt đầu từ thời kỳ thuộc địa và chiến tranh, nhưng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế và xã hội, dẫn đến tốc độ đô thị hóa chậm hơn so với các quốc gia khác. Những khó khăn trong phát triển cơ sở hạ tầng và quản lý đô thị cũng góp phần vào sự chậm trễ này.
- B sai vì quá trình đô thị hóa dẫn đến sự gia tăng dân số sống tại các thành phố và khu vực đô thị do sự chuyển dịch lao động từ nông thôn vào thành phố để tìm kiếm cơ hội việc làm và cải thiện đời sống.
- D sai vì quá trình đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều, với phần lớn dân cư vẫn sống ở khu vực nông thôn và cơ sở hạ tầng đô thị còn hạn chế. Sự phát triển đô thị còn gặp nhiều khó khăn và chưa đáp ứng kịp nhu cầu gia tăng dân số đô thị.
*) Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng: 26,9 % (2005), 35% (2019).
- Phân bố đô thị diễn ra không đồng đều giữa các vùng (tập trung nhiều ở trung du miền núi Bắc bộ, ít đô thị nhất là Tây Nguyên).
Hội An – Một trong những đô thị đầu tiên của nước ta
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG TỔNG DÂN SỐ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2017
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 23:
12/12/2024Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á nên
Đáp án đúng là: D
Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
→ D đúng
- A sai vì nhiều khu vực khác cũng có lượng mưa lớn, nhưng nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nhờ vào sự thay đổi mùa giữa gió mùa đông và gió mùa hạ, tạo ra đặc trưng khí hậu đặc thù.
- B sai vì khu vực gió mùa được xác định bởi sự thay đổi giữa gió mùa hạ và gió mùa đông, ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu và lượng mưa, không liên quan đến tài nguyên khoáng sản.
- C sai vì khu vực gió mùa chủ yếu được xác định bởi sự thay đổi của các dòng gió và ảnh hưởng của chúng đến khí hậu. Thiên tai có thể xảy ra ở nhiều khu vực, không phụ thuộc vào sự hiện diện của gió mùa.
Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á, vì vậy khí hậu ở Việt Nam có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa (từ khoảng tháng 5 đến tháng 10) xuất hiện khi gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi vào, mang theo không khí ẩm, gây mưa lớn ở các vùng ven biển và đồng bằng. Trong mùa này, lượng mưa lớn và tập trung vào các tháng giữa năm, đặc biệt ở miền Trung và miền Nam.
Mùa khô (từ khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau) do gió mùa Đông Bắc từ Trung Quốc thổi vào, mang theo không khí lạnh và khô, làm giảm lượng mưa. Mùa khô kéo dài ở các vùng Bắc và Trung Bộ, trong khi miền Nam và Tây Nguyên có mùa khô ngắn hơn.
Sự chuyển mùa giữa gió mùa Tây Nam và Đông Bắc tạo nên đặc trưng khí hậu nhiệt đới monsoon của Việt Nam, với sự phân hóa rõ rệt giữa hai mùa, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân.
Câu 24:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 17 - Lao động và việc làm
Cách giải:
- A đúng: việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn và gay gắt ở nước ta, do tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn.
- B sai: thất nghiện chủ yếu ở thành thị
- C sai: thiếu việc làm chủ yếu ở nông thôn
- D sai: tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn lớn
Chọn A.
Câu 25:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất nhập khẩu của các quốc gia năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Cán cân xuất nhập khẩu =Xuất khẩu - Nhập khẩu
Kết quả:
Nhận xét:
- Ma-lai-xi-a nhập siêu (cán cân XNK âm)
- Phi-lip-pin xuất siêu (cán cân XNK dương)
- Nhận xét B đúng
Chọn B.
Câu 26:
20/07/2024Ngành thuỷ sản nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải:
- A đúng: Thủy sản nước ta hiện nay có đặc điểm là: nuôi trồng phát triển hơn khai thác, cụ thể là nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn khai thác và ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu.
- B sai: vùng miền núi không phát triển mạnh
- C sai: phương tiện đánh bắt nhìn chung còn chậm đổi mới
- D sai: thủy sản nước ta còn xuất khẩu thu nhiều lợi nhuận
Chọn A.
Câu 27:
20/07/2024Cơ sở quan trọng để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển là
Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Cách giải: Cơ sở quan trọng để phát triển tổng hợp kinh tế biển là do tài nguyên biển nước ta rất đa dạng, bao gồm: nguồn lợi thủy hải sản, các đảo bãi tắm đẹp..., khoáng sản biển giàu có, vùng biển rộng với các vịnh biển, gần đường hàng hải quốc tế...
Chọn B.
Câu 28:
20/07/2024Việc phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ nước ta đã dẫn tới
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Xem kiến thức phần: Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
=> Việc phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ nước ta đã dẫn tới sự phân hóa sản xuất giữa các vùng.
Chọn C.
Câu 29:
20/07/2024Ngành trồng trọt nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải:
Ngành trồng trọt nước ta hiện nay có cơ cấu cây trồng đa dạng: gồm cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu hoa màu...
- Loại A, C: vì hiện nay cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất
- Loại B: hoạt động trồng trọt vẫn chưa ổn định do ảnh hưởng của thiên tai, sâu bệnh hằng năm
Chọn D.
Câu 30:
23/07/2024Ngành vận tải hàng không nước ta
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Cách giải:
Ngành vận tải hàng không nước ta còn non trẻ nhưng phát triển nhanh.
- Loại A: vì hàng không nước ta tập trung vận chuyển người
- Loại C: nước ta chưa có chuyến bay đến tất cả các nước
- Loại D: hàng không nước ta phục vụ cả trong nước và quốc tế
Chọn B.
Câu 31:
20/07/2024Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
Cách giải:
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL chủ yếu do vùng có diện tích đất nhiễm phèn nhiễm mặn lớn, mùa khô kéo dài sâu sắc nên cần rất nhiều nước cho thau chua rửa mặt và tưới tiêu trong nông nghiệp.
Chọn C.
Câu 32:
20/07/2024Phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DHNTB
Cách giải:
Phát triển nghề cá ở DH NTB có ý nghĩa chủ yếu là giải quyết vấn đề thực phẩm cho vùng này (bởi ngành trồng trọt của vùng gặp nhiều hạn chế về tự nhiên trong phát triển), đồng thời nghề cá cũng cung cấp nhiều sản phẩm hàng hóa cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Chọn A.
Câu 33:
23/07/2024Cho biểu đồ về sản xuất lúa nước ta năm 2005 và 2019:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên biểu đồ
Cách giải: Biểu đồ cột ghép, đơn vị diện tích: nghìn ha => thể hiện quy mô diện tích các vụ lúa năm 2005 và năm 2019
Chọn C.
Câu 34:
15/08/2024Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do
Đáp án đúng là ; D
- Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do chính sách phù hợp, nhu cầu về du lịch tăng.
Chính sách phát triển (đầu tư cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa hoạt động du lịch, thu hút đầu tư, phát triển các TT du lịch trọng điểm…) cùng với nhu cầu về du lịch ngày càng tăng đã làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây.
- Các đáp án còn lại cũng là một phần lý do giúp Ngành du lịch nước ta phát triển,song nó chưa phải là lý do quan trọng nhất .
→ D đúng.A,B,C sai.
* Du lịch
a) Tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Tự nhiên
- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
* Nhân văn
- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.
- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).
+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 35:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Đông Nam Bộ tiến hành khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là
Phương pháp: Kiến thức bài 40 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Cách giải:
- Loại C, D: vì thuận lợi chủ yếu trong phát triển kinh tế thường liên quan đến các yếu tố kinh tế - xã hội => do vậy mình loại ngay được đáp án C và D (dầu khí và khí hậu).
- Loại A: Cần hiểu phát triển công nghiệp theo chiều sâu là hướng phát triển chú trọng nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại, trình độ sản xuất cao
=> thị trường tiêu thụ lớn và lao động dồi dào không phải là các nhân tố chủ yếu để phát triển công nghiệp theo chiều sâu”
- Thuận lợi chủ yếu để Đông Nam Bộ phát triển công nghiệp theo chiều sâu là chính sách năng động và lao động có trình độ. Vùng có chính sách mở cửa năng động do vậy thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, hình thành nhiều khu chế xuất, khu công nghệ cao...; hơn nữa Đông Nam Bộ là nơi có nguồn lao động với chất lượng, trình độ cao nhất cả nước ở đây là những điều kiện thuận lợi chủ yếu để vùng tiến hanh phát triển công nghiệp theo chiều sâu, hiện đại hóa nên sản xuất.
Chọn B.
Câu 36:
20/07/2024Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là
Phương pháp: Kiến thức bài 37 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Giải pháp hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là: ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng. (Trang 172 sgk Địa 12)
Chọn B.
Câu 37:
12/08/2024Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của
Đáp án đúng là: B
Bắc Trung Bộ có hạn chế trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong công nghiệp là thiếu vốn và khoa học kĩ thuật hiện đại.
=>Hiện nay nhờ việc đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng, vùng đã hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp quan trọng, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ của vùng.
B đúng
- A sai vì những yếu tố này thuộc về xu hướng phát triển chung của toàn quốc, không chỉ đặc thù cho Bắc Trung Bộ. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do các yếu tố địa phương như đầu tư, cơ sở hạ tầng và chất lượng lao động.
- C sai vì các yếu tố này là các hoạt động cụ thể hỗ trợ phát triển, không phải là cấu trúc cơ bản của sự dịch chuyển kinh tế trong khu vực. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế chủ yếu do các yếu tố chính như đầu tư và phát triển hạ tầng.
- D sai vì những yếu tố này là các chiến lược hỗ trợ phát triển, không phải là các yếu tố cấu thành chính của sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong khu vực. Sự dịch chuyển chủ yếu do các yếu tố nội tại như đầu tư, cơ sở hạ tầng và ngành nghề chủ chốt.
Chúng thúc đẩy sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Việc thu hút đầu tư tạo ra các cơ hội kinh doanh mới, phát triển cơ sở hạ tầng làm tăng khả năng kết nối và giảm chi phí sản xuất, trong khi nâng cao chất lượng lao động giúp nâng cao hiệu quả và năng suất làm việc. Tất cả những yếu tố này phối hợp với nhau để thúc đẩy sự chuyển dịch và phát triển của cơ cấu kinh tế trong khu vực Bắc Trung Bộ.
Câu 38:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ
Cách giải:
Thủy điện của vùng TDMN Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn điện cho phát triển công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản, tạo động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế đặc biệt trong công nghiệp, đồng thời khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng. Đây là vai trò chủ yếu và lớn nhất.
Các đáp án A, C, D là những vai trò có ý nghĩa trong một ngành nhỏ hoặc về môi trường, xã hội.
Chọn B.
Câu 39:
20/07/2024Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu do tác động kết hợp của các nhân tố nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Nhân tố đem lại mưa lớn cho nước ta chủ yếu do vai trò của biển Đông kết hợp với các khối khí qua biển.
=>Do vậy loại đáp án C, D (không có nhân tố biển) Tiếp tục loại đáp án B do gió Tín phong khô nóng không gây mưa
=>Như vậy nhân tố đem lại lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do vị trí giáp biển Đông cùng với hoạt động của gió mùa kết hợp dải hội tụ và bão.
Chọn B.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải của nước ta, giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng”
=> Lựa chọn biểu đồ đường là thích hợp nhất
Chọn D.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-