Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 28)

  • 2509 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19

Cách giải: Tinh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất là Bình Phước (trên 50%).

Chọn C.


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?  

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22

Cách giải: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là Cần Thơ. 

Chọn D.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 -5 

Cách giải: Tỉnh có diện tích lớn nhất là Gia Lai. 

Chọn B.


Câu 4:

Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Cách giải: Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng.

Chọn D.


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 29

Cách giải: Kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với Châu Đốc.

Chọn A.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15

Cách giải: Tỉnh có mật độ dân số cao nhất cả nước là Hưng Yên.

Chọn C.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc bộ? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26

Cách giải: Nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chọn A.


Câu 8:

Khu công nghiệp của nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Cách giải:

Ở nước ta các khu công nghiệp có nhiều hình thức đa dạng : khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao. -> A đúng.

Số lượng các khu công nghiệp ngày càng tăng, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ cả nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. -> B,C sai.

Các khu công nghiệp phân bố không đồng đều theo lãnh thổ. Tập trung nhất là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. ->D sai. 

Chọn A.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào trong các hồ sau đây thuộc lưu vực 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10 

Cách giải: Hồ thuộc lưu vực sông Cả là hồ Kẻ Gỗ.

Chọn C.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hoá thế giới? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25

Cách giải: Tài nguyên là di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An.

Chọn C.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14

Cách giải: Núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên là Bi Doup.

Chọn D.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có lượng mưa trung bình tháng 3 ít nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9

Cách giải: Địa điểm có lượng mưa trung bình tháng 3 ít nhất là TP Hồ Chí Minh.

Chọn A.


Câu 13:

Tiềm năng dầu khí của nước ta tập trung ở 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Cách giải: Tiềm năng dầu khí của nước ta tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam. 

Chọn B.


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 17

Cách giải: Khu kinh tế ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang là Phú Quốc.

Chọn A.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay trong nước? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23

Cách giải: Sân bay Vinh là sân bay trong nước.

Chọn B.


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác sắt Thạch Khê thuộc tỉnh nào, có lượng mưa trung bình tháng 3 ít nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 27

Cách giải: Điểm khai thác sắt Thạch Khê thuộc tỉnh Hà Tĩnh.

Chọn C.


Câu 17:

Diện tích rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm nhanh chủ yếu do 

Xem đáp án

Phương pháp: : Kiến thức bài 

Cách giải: Diện tích rừng tự nhiên nước ta bị suy giảm nhanh chóng do sự khai thác quá mức của con người : chặt phá rừng lấy gỗ, làm nương rẫy, xây dựng các công trình,...

Chọn D.


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Quảng Ngãi? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21

Cách giải: Ngành công nghiệp sản xuất giấy, xenlulô có ở trung tâm Quảng Ngãi.

Chọn C.


Câu 19:

Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta phải giải quyết bằng biện pháp 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai 

Cách giải: Ở nước ta khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.

-> Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng việc xây dựng những công trình thủy lợi hợp lí. 

Chọn D.


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Sông Hinh thuộc tỉnh nào trong các tỉnh sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28

Cách giải: Hồ Xuân Hinh thuộc tỉnh Phú Yên.

Chọn C.


Câu 21:

Dân số nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Cách giải:

Đặc điểm dân số nước ta hiện nay:

- Đông và nhiều thành phần dân tộc. Trong đó, dân tộc Kinh chiếm chủ yếu với khoảng 86,2%. -> B sai.

- Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. ->D đúng.

- Phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn. ->C sai.

- Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (trên 70%). -> A sai. 

Chọn D.


Câu 23:

Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ 

Cách giải: Khi nhắc đến du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, thế mạnh nổi bật là các bãi tắm, vũng vịnh đẹp : Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang,... Đây là những địa điểm du lịch hấp dẫn khách du lịch cả trong và ngoài nước. -> Thúc đẩy ngành du lịch biển phát triển.

Chọn A.


Câu 24:

Thế mạnh chủ yếu để đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là 

Xem đáp án

Phương pháp: Chú ý từ khóa : đẩy mạnh thâm canh

Cách giải:

Thâm canh trong nông nghiệp là việc áp dụng máy móc, kỹ thuật vào sản xuất giúp tăng năng suất. 

Để đẩy mạnh thâm canh thì yếu tố con người là quan trọng nhất. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Đồng thời trình độ lao động của vùng đã và đang được nâng cao thuận lợi cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Như vậy, thế mạnh để đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là lao động kinh nghiệm, trình độ cao. 

Chọn A.


Câu 25:

Tỉ trọng của kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng trong cơ cấu ngành công nghiệp là kết quả của 

Xem đáp án

Phương pháp: : Liên hệ các chính sách và sự thay đổi của khu vực ngoài Nhà nước

Cách giải: Nhờ thực hiện đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nước ta đã thu hút đông đảo các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể, cá thể tham gia đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt trong ngành công nghiệp. 

Chọn D.


Câu 26:

Các vũng, vịnh nước sâu ven bờ Việt Nam có nhiều tiềm năng để 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Cách giải: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km với nhiều vùng, vịnh rộng, kín gió thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu ở ven bờ.

Chọn C.


Câu 27:

Nước ta hiện nay vẫn là nước nhập siêu chủ yếu do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ hiện trạng phát triển kinh tế của nước ta

Cách giải:

Nhập siêu là tình trạng giá trị nhập khẩu > giá trị xuất khẩu

Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên nhu cầu về máy móc, thiết bị, vật liệu rất lớn. Đây là các mặt hàng có giá thành cao.

Trong khi đó, nước ta lại xuất khẩu các mặt hàng có giá trị thấp: nông sản, hàng công nghiệp nặng, khoáng sản,...có giá trị thấp hơn. 

=> Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu – Nhập siêu

Chọn C.


Câu 28:

Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.

Chọn B.


Câu 29:

Giao thông vận tải đường bộ nước ta 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc Cách giải:

Đặc điểm ngành giao thông đường bộ :

 - Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa. ->D đúng.

- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. Tuy nhiên, ở những khu vực vùng núi giao thông còn hạn chế, kém phát triển. -> A sai. 

Học là thích ngay! 

- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam. -> B sai.

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên giao thông đường bộ hầu như có thể hoạt động quanh năm, trừ mùa bão lũ ở một số khu vực. -> C sai.

Chọn D.


Câu 30:

Cho biểu đồ: 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

Cách giải:

Nhận xét: Giai đoạn 2010 – 2018:

- GDP của Thái Lan luôn lớn hơn Philippin. -> B sai.

- GDP của Thái Lan tăng nhưng không ổn định (tăng 1,77 lần). -> A, D sai.

- GDP của Philippin tăng liên tục (tăng 1,65 lần).

-> GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn Philippin. ->C đúng. 

Chọn C.


Câu 31:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu ở vùng Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ

Cách giải:

Bắc Trung Bộ có đường biên giới tiếp giáp với Lào. Hàng loạt các cửa khẩu được mở ra để tăng cường giao thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng. -> A đúng.

Các ý B, D là ý nghĩa của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh.

Ý C là ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt là các cảng biển, sân bay.

Chọn A.


Câu 32:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ khái niệm xâm nhập mặn với đặc điểm tự nhiên của vùng

Cách giải:

Đong sông Cửu Long có một mùa khô kéo dài và sâu sắc nên mực nước ngọt ở các con sông còn rất thấp. Khi nước biển dâng cao sẽ xâm lấn vào khu vực đất liền qua các cửa sông ra biển. Lượng nước ngọt ở các sông không đủ để đẩy nước mặn ra ngoài dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn. 

=>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là do mùa khô kéo dài và sâu sắc.

Chọn B.


Câu 33:

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên là 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ và phân tích đặc điểm ngành thủy điện ở Tây Nguyên

Cách giải: Tây Nguyên có nhiều hệ thống sông : Xế Xan, Xre Pok, Đồng Nai,... đã được xây dựng nhiều nhà máy thủy điện tạo ra nhiều điện năng cung cấp cho các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp. Như vậy, việc phát triển thủy điện có vai trò quan trọng giúp thúc đẩu công nghiệp phát triển.

Chọn B.


Câu 34:

Nước ta nằm ở khu vực gió mùa Châu Á nên 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Cách giải: Việt Nam nằm ở khu vực gió mùa châu Á – khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên 1 năm có 2 mùa gió -> khí hậu có 2 mùa rõ rệt. 

Chọn A.


Câu 35:

Nông thôn nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm

Cách giải:

Ở nông thôn do cơ cấu và tính chất mùa vụ nên tỉ lệ thiếu việc làm đạt 9,3%, cao gấp 2 lần thành thị. -> B đúng.

Lao động nông thôn chủ yếu hoạt động trong nông nghiệp, trình độ thấp nên mức sống thấp hơn nhiều so với thành thị. -> A, C, D sai.

Chọn B. 


Câu 36:

Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta, giai đoạn 2005 – 2016

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

Cách giải:

Loại biểu đồ : Miền và có 3 thành phần : lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông, lúa mùa-> Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta. 

Chọn D.


Câu 37:

Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 20 và kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp

Cách giải:

Đặc điểm ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay :

- Sản lượng cá nuôi lớn hơn tôm nuôi rất nhiều (năm 2005: sản lượng cá nuôi là 97117 tấn, trong khi tôm nuôi là 327194 tấn) –> B sai.

- Theo Atlat địa lí Việt Nam trang 20, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh (3,6 lần giai đoạn 2000 – 2007) và năm 2007 sản lượng nuôi trồng đã vượt qua cả đánh bắt. -> A đúng.

- Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp. -> C sai.

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có ngành nuôi trồng phát triển nhất nước ta. -> D sai. 

Chọn A.


Câu 38:

Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp

Cách giải:

Đặc điểm ngành chăn nuôi nước ta hiện nay :

- Tỉ trọng ngày càng tăng, tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Các dịch vụ về giống, thú ý có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. -> A đúng.

- Tuy nhiên, giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định. -> C, D sai.

- Hiện nay, do nhiều tiến bộ về khoa học kĩ thuật nên chăn nuôi trâu, bò chủ yếu để lấy thịt. -> B sai. 

Chọn A.


Câu 39:

Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ với khả năng mở rộng diện tích của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long 

Cách giải:

Các đồng bằng châu thổ như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long hằng năm vẫn mở rộng ra biển từ vài chục đến hàng trăm mét. Nguyên nhân chủ yếu là do hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn ở vùng núi, sông ngòi vận chuyển vật chất -> quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông trên vùng biển nông và thềm lục địa mở rộng. 

Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng là do hầu hết các sông ở khu vực này đều nhỏ, ngắn nên lượng phù sa ít. Đồng thời thềm lục địa lại sâu nên ít có khả năng bồi tụ mở rộng diện tích. 

Chọn B.


Câu 40:

Cho bảng số liệu: 

TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có giá trị xuất siêu lớn nhất?

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu

Cách giải:

Tính giá trị xuất nhập khẩu = Gía trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu (Tỷ đô la Mỹ)

Giá trị xuất – nhập khẩu của các nước năm 2016 

=> Các nước nói trên đều xuất siêu và Singapo có giá trị xuất tiêu lớn nhất.

Chọn B. 


Bắt đầu thi ngay