Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 28)
-
4008 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19
Cách giải: Tinh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất là Bình Phước (trên 50%).
Chọn C.
Câu 2:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22
Cách giải: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là Cần Thơ.
Chọn D.
Câu 3:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 -5
Cách giải: Tỉnh có diện tích lớn nhất là Gia Lai.
Chọn B.
Câu 4:
20/07/2024Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về
Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Cách giải: Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng.
Chọn D.
Câu 5:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 29
Cách giải: Kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với Châu Đốc.
Chọn A.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15
Cách giải: Tỉnh có mật độ dân số cao nhất cả nước là Hưng Yên.
Chọn C.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26
Cách giải: Nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 8:
20/07/2024Khu công nghiệp của nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Cách giải:
Ở nước ta các khu công nghiệp có nhiều hình thức đa dạng : khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao. -> A đúng.
Số lượng các khu công nghiệp ngày càng tăng, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ cả nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. -> B,C sai.
Các khu công nghiệp phân bố không đồng đều theo lãnh thổ. Tập trung nhất là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. ->D sai.
Chọn A.
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào trong các hồ sau đây thuộc lưu vực
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10
Cách giải: Hồ thuộc lưu vực sông Cả là hồ Kẻ Gỗ.
Chọn C.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hoá thế giới?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25
Cách giải: Tài nguyên là di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An.
Chọn C.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14
Cách giải: Núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên là Bi Doup.
Chọn D.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có lượng mưa trung bình tháng 3 ít nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải: Địa điểm có lượng mưa trung bình tháng 3 ít nhất là TP Hồ Chí Minh.
Chọn A.
Câu 13:
21/07/2024Tiềm năng dầu khí của nước ta tập trung ở
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải: Tiềm năng dầu khí của nước ta tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam.
Chọn B.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 17
Cách giải: Khu kinh tế ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang là Phú Quốc.
Chọn A.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay trong nước?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23
Cách giải: Sân bay Vinh là sân bay trong nước.
Chọn B.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác sắt Thạch Khê thuộc tỉnh nào, có lượng mưa trung bình tháng 3 ít nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 27
Cách giải: Điểm khai thác sắt Thạch Khê thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn C.
Câu 17:
25/08/2024Diện tích rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm nhanh chủ yếu do
Đáp án đúng là:D
- Diện tích rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm nhanh chủ yếu do khai thác quá mức .
Sự khai thác quá mức của con người : chặt phá rừng lấy gỗ, làm nương rẫy, xây dựng các công trình,…làm rừng bị tàn phá nghiêm trọng,hệ sinh thái không hồi phục kịp.
Bên cạnh đó những nguyên nhân có thể kể đến làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta:
- Do hậu quả chiến tranh.
- Nạn lâm tặc, khai thác rừng bừa bãi.
- Cháy rừng.
- Mở rộng diện tích đất canh tác, nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc ít người.
- Các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình cơ bản, phát triển thủy điện..
→ D đúng.A,B,C sai.
* Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng
- Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa,... rừng phòng hộ.
- Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Khai thác: khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Quảng Ngãi?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21
Cách giải: Ngành công nghiệp sản xuất giấy, xenlulô có ở trung tâm Quảng Ngãi.
Chọn C.
Câu 19:
30/11/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta phải giải quyết bằng biện pháp
Đáp án đúng là : D
- Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta phải giải quyết bằng biện pháp xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lí.
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- Các giải pháp cụ thể bao gồm:
+ Hệ thống hồ chứa và đập nước: Dự trữ nước vào mùa mưa để sử dụng vào mùa khô.
+ Kênh mương tưới tiêu: Phân phối nước hiệu quả đến các vùng sản xuất nông nghiệp.
+ Công trình ngăn mặn giữ ngọt: Bảo vệ nguồn nước ngọt tại các khu vực ven biển.
+ Quy hoạch thủy lợi theo vùng: Phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu từng khu vực.
+ Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước: Như tưới nhỏ giọt, tưới phun mưa để tối ưu sử dụng nguồn nước.
Những biện pháp này không chỉ giảm thiểu tình trạng khô hạn mà còn đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 20:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Sông Hinh thuộc tỉnh nào trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28
Cách giải: Hồ Xuân Hinh thuộc tỉnh Phú Yên.
Chọn C.
Câu 21:
22/07/2024Dân số nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Cách giải:
Đặc điểm dân số nước ta hiện nay:
- Đông và nhiều thành phần dân tộc. Trong đó, dân tộc Kinh chiếm chủ yếu với khoảng 86,2%. -> B sai.
- Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. ->D đúng.
- Phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn. ->C sai.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (trên 70%). -> A sai.
Chọn D.
Câu 22:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Đơn vị: Triệu kWh)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Căn cứ yêu cầu đề bài : thể hiện cơ cấu -> A sai.
Căn cứ bảng số liệu : Có 4 năm và 3 thành phần. -> B, C sai và D đúng.
Chọn D.
Câu 23:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Cách giải: Khi nhắc đến du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, thế mạnh nổi bật là các bãi tắm, vũng vịnh đẹp : Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang,... Đây là những địa điểm du lịch hấp dẫn khách du lịch cả trong và ngoài nước. -> Thúc đẩy ngành du lịch biển phát triển.
Chọn A.
Câu 24:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp: Chú ý từ khóa : đẩy mạnh thâm canh
Cách giải:
Thâm canh trong nông nghiệp là việc áp dụng máy móc, kỹ thuật vào sản xuất giúp tăng năng suất.
Để đẩy mạnh thâm canh thì yếu tố con người là quan trọng nhất. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Đồng thời trình độ lao động của vùng đã và đang được nâng cao thuận lợi cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Như vậy, thế mạnh để đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là lao động kinh nghiệm, trình độ cao.
Chọn A.
Câu 25:
22/07/2024Tỉ trọng của kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng trong cơ cấu ngành công nghiệp là kết quả của
Phương pháp: : Liên hệ các chính sách và sự thay đổi của khu vực ngoài Nhà nước
Cách giải: Nhờ thực hiện đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nước ta đã thu hút đông đảo các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể, cá thể tham gia đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt trong ngành công nghiệp.
Chọn D.
Câu 26:
20/07/2024Các vũng, vịnh nước sâu ven bờ Việt Nam có nhiều tiềm năng để
Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Cách giải: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km với nhiều vùng, vịnh rộng, kín gió thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu ở ven bờ.
Chọn C.
Câu 27:
20/07/2024Nước ta hiện nay vẫn là nước nhập siêu chủ yếu do
Phương pháp: Liên hệ hiện trạng phát triển kinh tế của nước ta
Cách giải:
Nhập siêu là tình trạng giá trị nhập khẩu > giá trị xuất khẩu
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên nhu cầu về máy móc, thiết bị, vật liệu rất lớn. Đây là các mặt hàng có giá thành cao.
Trong khi đó, nước ta lại xuất khẩu các mặt hàng có giá trị thấp: nông sản, hàng công nghiệp nặng, khoáng sản,...có giá trị thấp hơn.
=> Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu – Nhập siêu
Chọn C.
Câu 28:
21/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.
Chọn B.
Câu 29:
20/07/2024Giao thông vận tải đường bộ nước ta
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc Cách giải:
Đặc điểm ngành giao thông đường bộ :
- Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa. ->D đúng.
- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. Tuy nhiên, ở những khu vực vùng núi giao thông còn hạn chế, kém phát triển. -> A sai.
Học là thích ngay!
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam. -> B sai.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên giao thông đường bộ hầu như có thể hoạt động quanh năm, trừ mùa bão lũ ở một số khu vực. -> C sai.
Chọn D.
Câu 30:
20/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Philipines và Thái Lan từ năm 2010 đến năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
Nhận xét: Giai đoạn 2010 – 2018:
- GDP của Thái Lan luôn lớn hơn Philippin. -> B sai.
- GDP của Thái Lan tăng nhưng không ổn định (tăng 1,77 lần). -> A, D sai.
- GDP của Philippin tăng liên tục (tăng 1,65 lần).
-> GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn Philippin. ->C đúng.
Chọn C.
Câu 31:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu ở vùng Bắc Trung Bộ là
Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Bắc Trung Bộ có đường biên giới tiếp giáp với Lào. Hàng loạt các cửa khẩu được mở ra để tăng cường giao thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng. -> A đúng.
Các ý B, D là ý nghĩa của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh.
Ý C là ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt là các cảng biển, sân bay.
Chọn A.
Câu 32:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là do
Phương pháp: Liên hệ khái niệm xâm nhập mặn với đặc điểm tự nhiên của vùng
Cách giải:
Đong sông Cửu Long có một mùa khô kéo dài và sâu sắc nên mực nước ngọt ở các con sông còn rất thấp. Khi nước biển dâng cao sẽ xâm lấn vào khu vực đất liền qua các cửa sông ra biển. Lượng nước ngọt ở các sông không đủ để đẩy nước mặn ra ngoài dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn.
=>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là do mùa khô kéo dài và sâu sắc.
Chọn B.
Câu 33:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên là
Phương pháp: Liên hệ và phân tích đặc điểm ngành thủy điện ở Tây Nguyên
Cách giải: Tây Nguyên có nhiều hệ thống sông : Xế Xan, Xre Pok, Đồng Nai,... đã được xây dựng nhiều nhà máy thủy điện tạo ra nhiều điện năng cung cấp cho các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp. Như vậy, việc phát triển thủy điện có vai trò quan trọng giúp thúc đẩu công nghiệp phát triển.
Chọn B.
Câu 34:
20/07/2024Nước ta nằm ở khu vực gió mùa Châu Á nên
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải: Việt Nam nằm ở khu vực gió mùa châu Á – khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên 1 năm có 2 mùa gió -> khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
Chọn A.
Câu 35:
20/07/2024Nông thôn nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Ở nông thôn do cơ cấu và tính chất mùa vụ nên tỉ lệ thiếu việc làm đạt 9,3%, cao gấp 2 lần thành thị. -> B đúng.
Lao động nông thôn chủ yếu hoạt động trong nông nghiệp, trình độ thấp nên mức sống thấp hơn nhiều so với thành thị. -> A, C, D sai.
Chọn B.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta, giai đoạn 2005 – 2016
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Loại biểu đồ : Miền và có 3 thành phần : lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông, lúa mùa-> Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.
Chọn D.
Câu 37:
20/07/2024Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước ta hiện nay
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 20 và kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải:
Đặc điểm ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay :
- Sản lượng cá nuôi lớn hơn tôm nuôi rất nhiều (năm 2005: sản lượng cá nuôi là 97117 tấn, trong khi tôm nuôi là 327194 tấn) –> B sai.
- Theo Atlat địa lí Việt Nam trang 20, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh (3,6 lần giai đoạn 2000 – 2007) và năm 2007 sản lượng nuôi trồng đã vượt qua cả đánh bắt. -> A đúng.
- Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp. -> C sai.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có ngành nuôi trồng phát triển nhất nước ta. -> D sai.
Chọn A.
Câu 38:
20/07/2024Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải:
Đặc điểm ngành chăn nuôi nước ta hiện nay :
- Tỉ trọng ngày càng tăng, tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Các dịch vụ về giống, thú ý có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. -> A đúng.
- Tuy nhiên, giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định. -> C, D sai.
- Hiện nay, do nhiều tiến bộ về khoa học kĩ thuật nên chăn nuôi trâu, bò chủ yếu để lấy thịt. -> B sai.
Chọn A.
Câu 39:
22/12/2024Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Các đồng bằng châu thổ như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long hằng năm vẫn mở rộng ra biển từ vài chục đến hàng trăm mét. Nguyên nhân chủ yếu là do hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn ở vùng núi, sông ngòi vận chuyển vật chất -> quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông trên vùng biển nông và thềm lục địa mở rộng.
Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng là do hầu hết các sông ở khu vực này đều nhỏ, ngắn nên lượng phù sa ít. Đồng thời thềm lục địa lại sâu nên ít có khả năng bồi tụ mở rộng diện tích.
*Tìm hiểu thêm: "Đồng bằng ven biển"
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Tính giá trị xuất nhập khẩu = Gía trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu (Tỷ đô la Mỹ)
Giá trị xuất – nhập khẩu của các nước năm 2016
=> Các nước nói trên đều xuất siêu và Singapo có giá trị xuất tiêu lớn nhất.
Chọn B.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-