Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
3987 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến nước ta theo hướng Tây Nam, gió này gây mưa cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên, khi vượt qua dãy núi Trường Sơn bị biến tính trở nên khô nóng, hình thành gió phơn Tây Nam ảnh hưởng đến các đồng bằng ven biển miền Trung.
Chọn A.
Câu 2:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Vùng đồi núi
Cách giải:
- Loại A: cao nguyên badan là đặc điểm vùng Trường Sơn Nam
- Loại B: vùng Tây Bắc ở phía tây thung lũng sông Hồng
- Loại C: địa hình núi thấp chiếm ưu thế là vùng núi Đông Bắc
- D đúng: Vùng núi Tây Bắc nước ta có hướng chủ yếu là tây bắc - đông nam (ví dụ dãy Hoàng Liên Sơn)
Chọn D.
Câu 3:
20/07/2024Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam
Cách giải:
Cảnh quan tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng nhiệt đới gió mùa
Chọn C.
Câu 4:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở NƯỚC TA, NĂM 2018
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, NXB Thống Kê 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ở nước ta năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A đúng: rừng phòng hộ chiếm: (4588,1 / 14491,3) x 100 = 31,76%
- B đúng: rừng sản xuất chiếm diện tích lớn nhất (53,47%)
- C đúng: rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất (14,87%)
- D không đúng: diện tích rừng sản xuất gấp 1,69 lần rừng phòng hộ=> gấp 2 lần là SAI
Chọn D.
Câu 5:
20/07/2024Đồng bằng sông Hồng trồng được các cây thực phẩm ôn đới vào mùa nào?
Phương pháp: Chú ý từ khóa “thực phẩm ôn đới”
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có một mùa đông lạnh nên có thế mạnh trồng các loại cây thực phẩm ôn đới vào mùa đông như su hào, bắp cải, súp lơ, các loại rau màu...
Chọn B.
Câu 6:
20/07/2024Thành phần các loài chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta là
Phương pháp: Liên hệ đặc trưng khí hậu chung của nước ta
Cách giải:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => do vậy thành phần loài chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta là loài nhiệt đới.
Chọn B.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Phương pháp: Xem Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Dãy núi Ngân Sơn có hướng vòng cung, nằm trong 4 cánh cung núi thuộc vùng núi Đông Bắc
Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Con Voi có hướng Tây Bắc - Đông Nam
Chọn C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là
Phương pháp: Xem Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Quan sát độ cao các đỉnh núi:
- Vọng Phu: 2051m
- Ngọc Linh: 2598m
- Chư Yang Sin: 2405m
- Kon Ka Kinh: 1761m
=> Núi Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam
Chọn B.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tháng có tần suất bão nhiều nhất là
Phương pháp: Xem Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Tháng có tần suất bão nhiều nhất là tháng 9 (1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng)
Chọn C.
Câu 10:
23/07/2024Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông là có
Phương pháp: Kiến thức bài 8 - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Chú ý từ khóa “giao thông”
- Loại A: nhiều bãi biển đẹp → phát triển du lịch
- Loại B: ngư trường lớn, giàu sinh vật → phát triển đánh bắt thủy sản
- Loại C: rừng ngập mặn, bãi triều → phát triển nuôi trồng thủy sản
- Chọn D: bờ biển dài, ven biển có các vùng vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển → phát triển giao thông vận tải đường biển
Chọn D.
Câu 11:
12/12/2024Hệ sinh thái nào sau đây của đại nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất phèn?
Đáp án đúng là: A
Loại rừng có thể phát triển trên đất phèn là rừng tràm.
→ A đúng
- B, C, D sai vì chúng phụ thuộc vào các điều kiện đất đai, khí hậu và thủy văn khác biệt. Đất phèn chua, nghèo dinh dưỡng chỉ phù hợp với hệ sinh thái đặc thù như rừng tràm hoặc cây chịu phèn, không hỗ trợ các hệ sinh thái trên phát triển.
Hệ sinh thái rừng tràm là một dạng đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất phèn, phổ biến ở các khu vực như Đồng Tháp Mười, U Minh ở Việt Nam. Đây là một hệ sinh thái ngập nước với sự thích nghi độc đáo của cây tràm (Melaleuca spp.) với điều kiện đất phèn, ngập nước và mùa khô kéo dài.
Cây tràm có khả năng chịu phèn nhờ hệ rễ phát triển mạnh, giúp cân bằng độ pH và cải thiện chất lượng đất. Rừng tràm không chỉ cung cấp môi trường sống cho nhiều loài động thực vật như cá, chim, rùa, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, điều hòa nước, và ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặn.
Ngoài ra, rừng tràm còn có giá trị kinh tế lớn, cung cấp gỗ, tinh dầu, và các sản phẩm từ ong. Việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái này là thiết yếu để duy trì sự đa dạng sinh học và chống biến đổi khí hậu.
Câu 12:
23/07/2024Đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam, do nước ta
Phương pháp: Liên hệ điều kiện hình thành đất feralit
Cách giải:
Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, đặc biệt quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit => nước ta địa hình 3/4 là đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp nên đất feralit là loại đất chính ở nước ta.
Chọn C.
Câu 13:
20/07/2024Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là
Phương pháp: Chú ý từ khóa “yếu tố trực tiếp”, “nhỏ, ngắn, dốc”
Cách giải:
- Loại B: địa hình → còn chưa cụ thể yếu tố nào của địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng không phải là nhân tố quy định trực tiếp đặc điểm độ dài, độ lớn của sông ngòi
- Loại C, D: khí hậu ảnh hưởng đến lưu lượng nước sông thông qua chế độ mưa, không quy định sông nhỏ ngăn hay dốc
- A đúng: hình dáng lãnh thổ kéo dài hẹp ngang nên sông ngòi nước ta phần lớn ngắn, nhỏ; mặt khác do sự phân bố địa hình với 3/4 diện tích đồi núi và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển + sông ngắn => khiến sông ngòi nước ta có độ dốc lớn.
Chọn A.
Câu 14:
20/07/2024Vùng biển ở Việt Nam có nhiệt độ biến động theo mùa rõ rệt nhất là
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu của các vùng biển
Cách giải:
Miền Bắc vào mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt hạ thấp rõ rệt, biên độ nhiệt năm cao => do vậy vùng ven biển Bắc Bộ cũng có sự biệt động nhiệt độ theo mùa rõ rệt nhất (vùng biển mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mùa hạ biển ấm)
Chọn D.
Câu 15:
20/07/2024Đặc điểm nào sau đây của địa hình gây khó khăn cho ngành khai thác khoáng sản?
Phương pháp: Chú ý từ khóa “khó khăn nhất cho khai thác”
Cách giải:
Địa hình nước ta với 3/4 diện tích là đồi núi, nhiều vùng núi được trẻ hóa (Tây Bắc) nên có độ dốc lớn, địa hình bị cắt xẻ mạnh => khiến hoạt động khai thác khoáng sản gặp rất nhiều khó khăn, đòi hỏi máy móc kĩ thuật hiện đại.
Chọn D.
Câu 16:
20/07/2024Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc có sự phân chia thành
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa bắc - nam
Cách giải:
Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc có sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Chọn D.
Câu 17:
20/07/2024Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm của các loại thiên tai
Cách giải:
Hạn hán, ngập lụt thường xuyên xảy ra ở vùng đồng bằng, đặc biệt là ngập lụt => vùng đồi núi có địa hình dốc nên không xảy ra ngập lụt.
Chọn C.
Câu 18:
20/07/2024Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới do
Phương pháp: Liên hệ ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta (Bài 2 sgk Địa 12)
Cách giải:
Nước ta có vị trí gần ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nên thuận lợi cho giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường hàng không và đường biển.
Chọn C.
Câu 19:
20/07/2024Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp: Liên hệ các nhân tố tác động đến thời tiết và khí hậu miền Bắc vào mùa đông
Cách giải:
- Loại B, C, D vì: Địa hình (gồm hướng các dãy núi, độ cao núi, dạng địa hình) chỉ có tác động đón gió/ chắn gió hoặc phân hóa khí hậu theo độ cao => không phải là nguyên nhân gây diễn biến thất thưởng của thời tiết khí hậu
- A đúng: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta vào mùa đông có nhiều diễn biến thất thường của thời tiết và khí hậu, chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh đem lại những dạng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại, sương muối, băng giá...
+ Tín phong Bắc bán cầu đem lại những ngày thời tiết nắng ráo, có nắng nhẹ vào mùa đông
+ Cùng với hoạt động của gió mùa Đông Bắc, miền Bắc nước ta cũng đón các đợt frông lạnh ở phía Bắc tràn xuống (ảnh hưởng chủ yếu ở vùng Đông Bắc và đb Bắc Bộ) gây ra những thay đổi đột ngột về chế độ gió, nhiệt độ, độ ẩm và mưa (nhiệt độ hạ thấp đột ngột, gió giật mạnh, miền núi có dông tố).
Chọn A.
Câu 20:
20/07/2024Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất được phân chia dựa trên
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng
Cách giải:
Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất được phân chia dựa trên mục đích sử dụng:
- Rừng phòng hộ: có vai trò hạn chế quá trình xói mòn, lũ quét sạt lở đất vùng núi
- Rừng đặc dụng: có vai trò bảo tồn đa dạng sinh học, các loài sinh vật đặc hữu, quý hiếm (gồm các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia)
- Rừng sản xuất: mục đích chính là kinh tế, trồng rừng để lấy giấy sản xuất khỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (rừng cao su, rừng tràm...)
Chọn C.
Câu 21:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản ở nơi nào sau đây là than đá?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 8
Cách giải:
Nông Sơn là mỏ than đá thuộc tỉnh Quảng Nam.
Chọn D.
Câu 22:
04/12/2024Nước ta nằm trong khu vực gió mùa nên thiên nhiên trên cả nước có đặc điểm rõ nét là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa điển hình của châu Á với 2 mùa gió đặc trưng nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
- Loại B: ảnh hưởng của biển là do vị trí giáp biển Đông
- Loại C: nhiệt ẩm dồi dào => do vị trí nằm trong vùng nhiệt đới và giáp biển
- Loại D: thực vật bốn mùa đa dạng là nhiệt ẩm dồi dào.
*Tìm hiểu thêm: "Gió mùa"
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Câu 23:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng
Chọn B.
Câu 24:
20/07/2024Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu – bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Vào mùa đông, từ dãy Bạch Mã trở vào Nam có Tín phong Bán cầu Bắc hoạt động mạnh. Gió này thổi vào nước ta theo hướng đông bắc, gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ, và là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên (vị trí khuất gió)
Chọn A.
Câu 25:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây đông?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 3
Cách giải:
Dãy núi Bạch Mã có hướng Đông - Tây Các dãy núi còn lại có hướng Tây Bắc – Đông Nam
Chọn A.
Câu 26:
20/07/2024Đại cao cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp ở miền Bắc nước ta là do ảnh hưởng của
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu đặc trưng ở miền Bắc
Cách giải:
Chú ý từ khóa “đai cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp”
Đai cận nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc nằm ở độ cao từ 600 – 700m đến 2600m (hạ thấp hơn so với miền Nam)
=> Nguyên nhân do miền Bắc vào mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt độ trung bình bị hạ thấp hơn so với miền Nam nên đai cận nhiệt đới gió mùa hạ thấp hơn.
Chọn D.
Câu 27:
22/07/2024Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Cách giải:
Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất feralit.
Chọn B.
Câu 28:
20/07/2024Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những điểm nào sau đây?
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình đặc trưng của 2 miền (bài 12 – 3 miền Địa lí tự nhiên)
Cách giải:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có địa hình đặc trưng là đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao, xen kẽ các thung lũng sông, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi
=> Do vậy A là đặc điểm khác biệt của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chọn A.
Câu 29:
17/10/2024Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
Đáp án đúng là: D
Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi nước ta là nước mưa và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
Quan sát thấy các hệ thống sông lớn nước ta phần lớn bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ (sông Hồng, sông Mê Công) nên được trước khi chảy vào nước ta sống đã được cung cấp một nguồn nước lớn từ bên ngoài. Hơn nữa nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn (1500 – 2000mm) cung cấp lưu lượng nước lớn duy trì dòng chảy sông ngòi.
D đúng
- A sai vì mặc dù thảm thực vật giúp duy trì độ ẩm và hạn chế xói mòn, nhưng lượng nước chính của sông ngòi chủ yếu phụ thuộc vào lượng mưa và các nguồn nước từ bên ngoài, như các sông chảy vào từ nước ngoài.
- B sai vì mặc dù lượng mưa có thể tăng cường dòng chảy, nhưng việc thiếu lớp phủ thực vật dẫn đến xói mòn và giảm khả năng giữ nước của đất, làm cho nước nhanh chóng chảy đi thay vì tích tụ lại.
- C sai vì mặc dù địa hình đồi núi có thể góp phần vào dòng chảy, nhưng sự phân bố dày đặc của hệ thống sông ngòi và nguồn nước từ các con sông lớn và hồ chứa lại là yếu tố quyết định chính trong việc duy trì tổng lượng nước lớn của sông ngòi.
Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào là những yếu tố quan trọng góp phần vào tổng lượng nước lớn của sông ngòi ở Việt Nam. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nơi mà mưa lớn diễn ra chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10, cung cấp một lượng nước lớn cho các hệ thống sông ngòi. Đặc biệt, lượng mưa hàng năm tại miền Bắc và miền Trung có thể đạt đến 2.000-3.000 mm, trong khi miền Nam cũng nhận được lượng mưa khá cao, đặc biệt vào mùa mưa.
Bên cạnh đó, Việt Nam còn có nhiều hệ thống sông lớn như sông Mekong và sông Hồng, với các nhánh sông chảy từ các quốc gia lân cận, mang lại lượng nước đáng kể từ các nguồn nước ngoài. Sự kết hợp giữa lượng mưa lớn và dòng chảy từ các sông, suối chảy vào các sông chính đã tạo ra một tổng lượng nước lớn, làm cho các sông ngòi ở nước ta trở nên phong phú và đa dạng.
Tuy nhiên, việc quản lý và bảo vệ nguồn nước là rất quan trọng để duy trì sự bền vững của hệ sinh thái sông ngòi và đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất.
Câu 30:
22/07/2024Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp: Liên hệ các hướng gió và đại hình của 2 vùng này (Kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa)
Cách giải:
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
- Khi Tây Nguyên đón các loại gió hướng tây nam (gió tây nam đầu mùa hạ và gió mùa Tây Nam) đem lại mưa lớn cho vùng này thì Đông Trường Sơn lại là mùa khô (do dãy Trường Sơn chắn hướng gió tây nam)
- Khi Đông Trường Sơn đón các loại gió hướng đông bắc từ biển vào (tín phong bắc bán cầu và gió mùa Đông Bắc) đem lại mưa lớn, chủ yếu vào mùa thu đông, thì Tây Nguyên bước vào mùa khô (do dãy Trường Sơn chắn hướng gió đông bắc)
Chọn C.
Câu 31:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tính đa dạng của sinh vật ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Suy giảm đa dạng sinh học
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu là suy giảm tính đa dạng sinh học của sinh vật nước ta là do tác động của con người, thông qua các hoạt động săn bắt, chặt phá rừng bừa bãi...
Chọn C.
Câu 32:
20/07/2024Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là: tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mùa đông làm thời tiết bớt lạnh hơn và mùa hạ làm thời tiết dịu lại, bớt nóng bức hơn => loại A, B, C
Tính đa dạng của sinh vật nước ta chủ yếu là do vị trí địa lí nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động thực vật => không phải do biển Đông
Chọn D.
Câu 33:
19/11/2024Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nước ta rộng và nông do
Đáp án đúng là: A
Thềm lục địa phía Nam và phía Bắc nước ta rộng và nông là do tiếp giáp với vùng đồng bằng rộng lớn trên đất liền (đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng).
Ngược lại vùng Nam Trung Bộ có địa hình đồi núi ăn lan ra sát biển nên vùng thềm lục địa sâu và hẹp.
→ A đúng
- B sai vì lượng trầm tích bồi đắp từ các sông nhỏ không đủ lớn để mở rộng thềm lục địa. Thềm lục địa rộng, nông ở phía Bắc và Nam là kết quả của sự bồi tụ từ các đồng bằng lớn như sông Hồng và sông Cửu Long.
- C sai vì địa hình núi dốc làm trầm tích chủ yếu trôi nhanh ra xa bờ, không tích tụ nhiều ở thềm lục địa. Thềm lục địa rộng, nông ở phía Bắc và Nam chủ yếu do bồi tụ từ các đồng bằng lớn ven biển.
- D sai vì đồi thấp không cung cấp đủ lượng trầm tích lớn và liên tục như các đồng bằng lớn. Thềm lục địa rộng, nông ở phía Bắc và Nam chủ yếu hình thành từ sự bồi tụ lâu dài của các sông lớn ven đồng bằng.
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam Việt Nam rộng và nông chủ yếu do đặc điểm địa chất và sự tiếp giáp với các vùng đồng bằng lớn.
-
Thềm lục địa phía Bắc (vịnh Bắc Bộ): Đây là khu vực được bồi tụ bởi các sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình qua hàng triệu năm, tạo nên một vùng thềm lục địa nông, rộng. Địa hình ở đây chủ yếu là lớp trầm tích phù sa dày, làm cho đáy biển thoải dần ra xa bờ.
-
Thềm lục địa phía Nam (khu vực vịnh Thái Lan và biển Đông): Tương tự, hệ thống sông lớn ở miền Nam như sông Cửu Long đã mang lượng lớn phù sa từ lục địa ra biển, góp phần hình thành một thềm lục địa rộng và nông. Ngoài ra, vùng này thuộc một phần của vùng trũng sụt Tertiary (đệ Tam), tạo điều kiện tích lũy trầm tích dày qua thời gian dài.
Cả hai khu vực này còn chịu ảnh hưởng của cấu tạo địa chất thuộc nền địa hình Đông Nam Á, với đặc điểm đáy biển thoải, ít đứt gãy lớn. Vì vậy, thềm lục địa của Việt Nam ở hai vùng này rất thích hợp cho hoạt động khai thác hải sản, dầu khí, và giao thông biển.
Câu 34:
20/07/2024Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đai ôn đới gió mùa trên núi do
Phương pháp: Liên hệ giới hạn hình thành đai ôn đới gió mùa trên núi (Bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao)
Cách giải:
Đai ôn đới gió mùa có giới hạn từ độ cao 2600m trở lên
Chọn C.
Câu 35:
15/11/2024Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do
Đáp án đúng là: B
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển
B đúng
- A sai vì phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi thường được hình thành từ phù sa bồi tụ, có độ màu mỡ cao hơn nhờ lượng nước và chất dinh dưỡng từ các sông suối chảy xuống. Ngược lại, đất ở đồng bằng ven biển miền Trung chủ yếu là cát do quá trình bồi tụ từ biển, ít phù sa hơn và không giàu dinh dưỡng.
- C sai vì đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt không phải là nguyên nhân chính khiến đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nghèo và nhiều cát. Các yếu tố này chủ yếu ảnh hưởng đến hình thái địa lý, trong khi độ màu mỡ của đất chủ yếu phụ thuộc vào nguồn phù sa và điều kiện khí hậu, không phải diện tích hay cấu trúc của đồng bằng.
- D sai vì những yếu tố này thường gây ra sự mất mát dinh dưỡng và độ màu mỡ của đất, nhưng đất nghèo và nhiều cát chủ yếu là do nguồn gốc hình thành của đất từ biển và sự thiếu hụt phù sa bồi đắp từ các con sông.
* Tìm hiểu thêm về " Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung"
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo và nhiều cát chủ yếu do nguồn gốc hình thành từ biển. Khu vực này chịu ảnh hưởng lớn từ sự bồi lấp của các phù sa trong quá trình biển tiến và rút lui. Do đó, đất chủ yếu là cát, ít phù sa và thiếu chất dinh dưỡng, dẫn đến độ màu mỡ thấp.
Ngoài ra, các cơn bão và sóng biển thường xuyên tác động đến khu vực này, làm xói mòn đất và khiến cát trở thành thành phần chính. Bên cạnh đó, khí hậu miền Trung có đặc điểm nắng gắt và ít mưa vào mùa hè, dẫn đến sự bay hơi nhanh, làm cạn kiệt độ ẩm trong đất. Điều này cũng làm cho các chất dinh dưỡng trong đất dễ dàng bị rửa trôi. Kết quả là đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có tính chất nghèo nàn, khó khăn cho việc canh tác và phát triển nông nghiệp.
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát chủ yếu do nguồn gốc hình thành từ biển và ảnh hưởng của quá trình bồi tụ. Khu vực này trải qua tác động của sóng biển, gió biển và các dòng chảy, dẫn đến sự lắng đọng cát và phù sa chủ yếu là cát thô. Hệ thống sông ngòi ở khu vực ven biển không phát triển mạnh như ở những vùng khác, làm cho lượng phù sa từ đất liền mang ra biển ít, ảnh hưởng đến độ màu mỡ của đất. Bên cạnh đó, khí hậu khô hạn, ít mưa và thường xuyên bị bão lũ cũng góp phần làm cho đất trở nên cằn cỗi, khó giữ ẩm và nghèo dinh dưỡng. Những đặc điểm này khiến cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung chủ yếu là đất cát, ít phù sa, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh kế của cư dân địa phương.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 36:
20/07/2024Đầu mùa hạ vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có thời tiết khô, nóng là do ảnh hưởng của khối khí nào sau đây?
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Đầu mùa hạ, vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có thời tiết khô, nóng là do ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương, thổi vào nước ta theo hướng tây nam, khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc bị biến tính trở nên khô nóng, hình thành gió phơn Tây Nam cho dải đồng bằng ven biển Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 37:
20/07/2024Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta
Phương pháp: Chú ý từ khóa “giá trị nhất”
Cách giải:
Dầu mỏ là khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế lớn nhất ở vùng biển nước ta, tập trung ở thềm lục địa phía nam với trữ lượng khoảng vài tỉ tấn.
Chọn B.
Câu 38:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11
Cách giải:
Đất phèn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long (kí hiệu nền màu tím nhạt).
Chọn C.
Câu 39:
20/07/2024Nước ta có gió Tín Phong hoạt động là do đặc điểm vị trí
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên có gió Tín Phong hoạt động. Tuy nhiên gió gió mùa lấn át nên Tín phong chỉ mạnh lên vào thời kì gió mùa suy yếu hoặc chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
Chọn D.
Câu 40:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Bến En thuộc phân khu địa lí động vật nào?
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 12
Cách giải:
Vườn quốc gia Bến En thuộc tỉnh Thanh Hóa, quan sát bản đồ ta thấy nằm ở phần nền màu xanh lá => thuộc phân khu địa lí động vật Đông Bắc.
Chọn C.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-