Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
3989 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21
Cách giải:
Nhận xét:
- A đúng: công nghiệp khai thác giảm, công nghiệp chế biến tăng
- C, D đúng: công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt giảm và luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (5,6% xuống 5%)
- B không đúng: công nghiệp khai thác có xu hướng giảm, nhận xét tăng là sai
Chọn B.
Câu 2:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 3:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Tỉnh Kiên Giang giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển.
Chọn A.
Câu 4:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4.5, cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Chọn A.
Câu 5:
13/12/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam?
Đáp án đúng là: C
- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,ta thấy vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam.
Giải thích: Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam (nằm ở phía nam dãy Bạch Mã)
→ C đúng.A,B,D sai
*Tìm hiểu thêm: "Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ"
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tinh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Xem kí hiệu thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
- Các tỉnh Lâm Đồng, Bến Tre, Bình Thuận có diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hằng năm => loại A, C, D
- Tỉnh Sóc Trăng có diện tích cây hằng năm lớn hơn cây lâu năm
Chọn B.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Trạm khí tượng SaPa có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8.
Chọn B.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa có trung tâm công nghiệp?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
- Bình Thuận có TTCN Bình Thuận
- Quảng Ngãi có TTCN Dung Quất
- Bình Định có TTCN Quy Nhơn
- Tỉnh Phú Yên không có trung tâm công nghiệp.
Chọn D.
Câu 9:
20/07/2024Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta thuộc vùng
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta thuộc vùng lãnh hải.
Chọn C.
Câu 10:
22/07/2024Động đất thường xảy ra nhiều nhất ở vùng ven biển
Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Cách giải:
Động đất thường xảy ra nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 11:
22/07/2024Cho biểu đồ
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh từ 26,2% lên 52,9% và vượt khai thác
- B sai: sản lượng thủy sản tăng lên liên tục và khá nhanh
- C sai: thủy sản khai thác tăng và từ 2007 – 2014 chiếm tỉ trọng nhỏ hơn nuôi trồng.
- D sai: giai đoạn 2007 – 2014 thủy sản khai thác nhỏ hơn nuôi trồng.
Chọn A.
Câu 12:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 1985 - 2013:
(Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ cột kết hợp đường
=> Biểu đồ đã cho thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta
Chọn B.
Câu 13:
20/07/2024Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nhận xét về giá trị sản xuất nông nghiệp
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A đúng: giá trị sản xuất của tất cả các phân ngành đều tăng
- B đúng: ngành trồng trọt luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (năm 2013 chiếm 71%)
- D đúng: ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên nhanh (từ 19,3% năm 2000 lên 26,7% năm 2013)
- C không đúng chăn nuôi tăng nhanh nhất (tăng 8 lần), ngành trồng trọt tăng gấp 5,29 lần; dịch vụ tăng 5,2 lần
Chọn C.
Câu 14:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu wh)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu, bảng số liệu có 4 năm – biểu đồ miền thích hợp nhất
Chọn C.
Câu 15:
23/07/2024Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên có
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn, cán cân bức xạ lớn và luôn dương
Chọn B.
Câu 16:
20/07/2024Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm mục đích xã hội chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi sẽ góp phần tạo ra nhiều việc làm cho lao động, từ đó thúc đẩy sự phân bố dân cư – lao động hợp lí hơn giữa các vùng. Đây là mục đích xã hội chủ yếu và lớn nhất.
Chọn B.
Câu 17:
15/08/2024Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta trong giai đoạn hiện nay?
Đáp án đúng là : C
- Ngành Công nghiệp khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta trong giai đoạn hiện nay
Ngành công nghiệp khai khoáng ở Việt Nam bao gồm cả khai thác dầu khí và khoáng sản. Trong đó, dầu khí chiếm khoảng 64-85% tổng giá trị ngành công nghiệp khai khoáng.
Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hóa chất - phân bón - cao su, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí - điện tử,...
→ C đúng.A,B,D sai
* Cơ cấu công nghiệp theo ngành
a) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
- Cơ cấu có 3 nhóm với 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Ngành trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực - thực phẩm, Dệt - may, Hoá chất - phân bón - cao su, Cơ khí - điện tử,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
b) Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành
- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 18:
20/07/2024Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá – mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Chọn B.
Câu 19:
23/07/2024Thời Pháp thuộc, đô thị hóa không có đặc điểm nào sau đây?
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm đô thị hóa nước ta (bài 18, sgk Địa 12)
Cách giải:
Thời Pháp thuộc, đô thị nước ta chưa phát triển, nền kinh tế còn lạc hậu = đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa.
– Nhận định C không đúng
Chọn C.
Câu 20:
22/07/2024Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt là do:
Phương pháp: Chú ý từ khóa “nuôi trồng thủy sản nước ngọt”
Cách giải:
- Loại A: các ngư trường để phát triển đánh bắt thủy sản
- Loại B: đảo, vùng vịnh để xây dựng cảng biển
- Loại C: bãi triều đầm phá để nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Chọn D: mạng lưới sông suối kênh rạch, ao hồ, ô trũng là điều kiện để nước ta nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Chọn D.
Câu 21:
21/07/2024Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng là do
Phương pháp: Liên hệ lịch sử phát triển dân cư
Cách giải:
Nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử 8 do vậy nước ta có thành phần dân tộc đa dạng, từ phương Bắc, phía Nam và cả phía tây sang.
Chọn D.
Câu 22:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta từ sau thời kì Đổi mới?
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12)
Cách giải:
Sau Đổi mới, ngoại thương nước ta đạt nhiều thành tựu như:
- Trở thành thành viên của WTO
- Thị trường buôn bán theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
- Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
=> Loại A, C, D
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu là SAI
Chọn B.
Câu 23:
20/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa (sgk Địa 12)
Cách giải:
Biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp là do cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, chưa được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại.
Chọn D.
Câu 24:
20/07/2024Điều kiện thuận lợi nhất về tự nhiên để xây dựng các cảng biển ở nước ta là:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải
Cách giải:
Dọc bờ biển nước ta có nhiều vùng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng biển (đặc biệt bờ biển Nam Trung Bộ).
Chọn C.
Câu 25:
20/07/2024Công nghiệp sản xuất rượu bia, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu là
Phương pháp: Liên hệ nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngành này
Cách giải:
Công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu tập trung gần thị trường tiêu thụ, cụ thể là các thành phố - đô thị lớn, những khu vực tập trung đông dân cư với nhu cầu tiêu thụ bia rượu,nước ngọt rất lớn.
Chọn C.
Câu 26:
20/07/2024Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
Chọn A.
Câu 27:
20/07/2024Nhân tố nào sau đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên )
Cách giải: Do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật nên có sự phong phú về thành phần loài của giới thực vật. Đây là nhân tố quyết định đến tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta.
Chọn D.
Câu 28:
20/07/2024Lao động nước đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trong khu vực kinh tế tư nhân tập thể và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.
Chọn A.
Câu 29:
20/07/2024Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12)
Cách giải:
Chú ý từ khóa “tăng giá trị”
=> Giá trị nhập khẩu nước ta tăng lên nhanh chủ yếu do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa nên nhu cầu nhập khẩu máy móc, nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất trong nước rất lớn.
Chọn D.
Câu 30:
21/07/2024Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Cách giải:
Nước ta có địa hình nhiều bị cắt xẻ mạnh nên hình thành nhiều dòng chảy, cùng với lượng mưa trung bình năm lớn, cung cấp nguồn nước lớn cho duy trì dòng chảy trên mặt
hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc
Chọn C.
Câu 31:
20/07/2024Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “hạn chế lớn nhất?
Cách giải:
Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là tỉ trọng hàng chế biến còn thấp. Do công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh nên nước ta chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nông sản, nguyên liệu dưới dạng thô, hoặc sơ chế với hiệu quả kinh tế thấp.
Chọn C.
Câu 32:
20/07/2024Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở nước ta là đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
Chọn A.
Câu 33:
20/07/2024Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
Khi đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa, sẽ dẫn đến tình trạng đô thị hóa tự phát với nhiều tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp thiếu việc làm, tệ nạn xã hội,...
=> Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa, phát triển đô thị có quy hoạch rõ ràng.
Chọn D.
Câu 34:
20/07/2024Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua sự gia tăng thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán
Chọn B.
Câu 35:
20/07/2024Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của các loại gió và dãy Trường Sơn Nam:
- Khi Đông Trường Sơn đón các hướng gió đông bắc từ biển vào mang lại mưa lớn thì Tây Nguyên là mùa khô (do khuất sau dãy Trường Sơn Nam)
- Khi Tây Nguyên đón gió tây nam đem lại mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn lại ở vị trí khuất gió, không có mưa.
Chọn A.
Câu 36:
07/08/2024Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: D
Thành thị có tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta, biện pháp chủ yếu hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm, đáp ứng nhu cầu việc làm của nguồn lực lao động rất lớn ở các thành phố đô thị.
D đúng
- A sai vì nó chỉ di chuyển vấn đề thất nghiệp từ nơi này sang nơi khác mà không tạo ra thêm việc làm mới, trong khi đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị trực tiếp tạo ra cơ hội việc làm mới.
- B sai vì nó phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài và không đảm bảo tạo ra việc làm ngay lập tức, trong khi phát triển công nghiệp và dịch vụ trong nước có thể trực tiếp và nhanh chóng tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn.
- C sai vì cần thời gian dài để hoàn thành và hoạt động hiệu quả, trong khi việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ hiện có ở đô thị có thể nhanh chóng tạo ra nhiều việc làm và giảm thất nghiệp ngay lập tức.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị vì:
- Tạo việc làm: Phát triển công nghiệp và dịch vụ sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, giảm bớt áp lực thất nghiệp.
- Nâng cao kỹ năng: Công nghiệp và dịch vụ yêu cầu lực lượng lao động có kỹ năng, giúp nâng cao trình độ và tay nghề của người lao động.
- Thu hút đầu tư: Phát triển các ngành này sẽ thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy kinh tế địa phương.
- Đô thị hóa: Góp phần vào quá trình đô thị hóa, nâng cao đời sống và thu nhập cho người dân thành thị.
Nhờ các yếu tố này, tình trạng thất nghiệp có thể được cải thiện một cách bền vững và hiệu quả.
Câu 37:
20/07/2024Kết quả nào sau đây là lớn nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta?
Phương pháp: Chú ý từ khóa “kết quả lớn nhất”
Cách giải:
Kết quả lớn nhất và mang tính bao quát nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa các vùng sản xuất.
Các đáp án A, B, C là những kết quả nhỏ nằm trong ý D.
Chọn D.
Câu 38:
20/07/2024Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “chủ yếu”
Cách giải:
Trong những năm qua, vận tải đường biển nước ta phát triển nhanh chủ yếu do nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng nên nhu cầu về việc trao đổi hàng hóa, di chuyển bằng đường biển ngày càng lớn, bao gồm cả các hoạt động du lịch biển - đảo...
Chú ý: ý A thuộc trong ý D nên sẽ chọn D là nguyên nhân bao quát nhất
Chọn D.
Câu 39:
20/07/2024Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ do
Phương pháp: Liên hệ hoạt động của dải hội tụ
Cách giải:
Ở nước ta, khối khí xích đạo với sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ - thu cho cả nước.
Do sự lùi dần vị trí trung bình của dải hội tụ nhiệt đới từ Bắc vào Nam nên tháng mưa cực đại cũng lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 40:
20/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới?
Cách giải:
Hoạt động sản xuất của nước ta chưa được đầu tư hiện đại, việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các khâu sản xuất còn hạn chế nên năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra nhiều sản phẩm với chất lượng cao
=> hiệu quả kinh tế thấp, thu nhập bình quân của lao động thấp.
Chọn A.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-