Đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 26)

  • 4065 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa - mùa khô? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9

Cách giải: Biểu đồ khí hậu Đà Lạt và biểu đồ khí hậu TP Hồ Chí Minh thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô.

Chọn A.


Câu 2:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét nào dưới đây không đúng về sự ảnh hưởng của bão đến nước ta? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9

Cách giải: Bão ảnh hưởng chủ yếu đến khu vực ven biển miền Trung, từ các tỉnh Bắc Trung Bộ đến các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. -> C không đúng. 

Chọn C.


Câu 3:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào không nằm trên đất liền 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Vườn quốc gia Bái Tử Long nằm trọn trong quần thể Vịnh Bái Tử Long, tọa lạc tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh nên không nằm trên đất liền.

B đúng.

- Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

A sai.

- Vườn quốc gia Bạch Mã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

C sai.

- Vườn quốc gia Ba Vì thuộc địa giới hành chính 15 xã, 5 huyện là Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Tp. Hà Nội và Kỳ Sơn, Lương Sơn của tỉnh Hòa Bình.

D sai.

* Giới thiệu về vườn quốc gia Bái Tử Long

Vườn quốc gia Bái Tử Long nằm trong quần thể vịnh Bái Tử Long, thuộc huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội gần 200km về phía đông.

Vườn quốc gia Bái Tử Long bao gồm hệ sinh thái biển với diện tích mặt biển chiếm 2/3 diện tích vườn quốc gia và là nơi lưu giữ nhiều mẫu gen động thực vật quý hiếm nhiều loài được ghi vào sách đỏ.

Với tổng diện tích 15.783 ha, trong đó diện tích rừng và đất rừng là 6.125 ha với hơn 40 hòn đảo lớn nhỏ và 9.650ha diện tích mặt nước biển, vụng áng, bãi triều ngập nước. Trong đó khu sinh thái đảo Ba Mùn, xã Minh Châu là vùng lõi của vườn quốc gia. Các loài động thực vật sinh sống trong vườn rừng và vùng biển tại khu vực Vườn Quốc gia Bái Tử Long rất phong phú, quý hiếm, có giá trị cao về bảo tồn nguồn gen.

Cấu tạo địa chất của Vườn quốc gia Bái Tử Long bao gồm những đảo đất nằm xen kẽ với đảo đá như: Ba Mùn, Trà Ngọ Lớn, Trà Ngọ Nhỏ, Sậu Nam, Sậu Động, Đông Ma, Hòn Chính, Lò Hố, Máng Hà Nam, Máng Hà Bắc, Di To, Chầy Cháy, Đá Ẩy, Soi Nhụ, có những dãy núi đá vôi vây quanh những thung lũng rộng lớn tạo thành những thung áng tạo ra môi trường sống phong phú của nhiều loại động thực vật khác nhau.

Nổi bật là Thung áng Hang Dơi nằm ở khu vực Cái Lim, thuộc đảo Trà Ngọ Lớn, đây là khu rừng ngập mặn rộng khoảng 10ha, địa hình của thung áng Hang Dơi là không trực tiếp tiếp xúc với nước biển. Nước biển chảy qua những hang ngầm hay những khe hốc đá, cộng với nước ngọt chảy trên sườn núi xuống tạo ra sự đa dạng của các loài động thực vật. Ở đây có nhiều loài sinh sống như ếch, nhái, rắn, xen kẽ với những loài nước mặn như tôm, ngán, sam…

Nằm ở phía cuối rừng ngập mặn này là Hang Dơi, đây là nơi trú ngụ của hàng ngàn con dơi. Hiện tại Hang Dơi còn là nơi cư trú cho nhiều loài động vật như dái cá, cầy, cáo. Đặc biệt là loài khỉ xuất hiện khá nhiều, bao gồm giống khỉ ức trắng lông vàng sống tồn tại tự nhiên ở đây.

Đây còn là khu bảo tồn về cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn văn hóa lịch sử với các di chỉ khảo cổ như hang Soi Nhụ nơi phát hiện sự tồn tại của người Việt cổ cách đây khoảng 14 nghìn năm với dấu tích một thương cảng Vân Đồn sầm uất trước đây.

Nằm trong quần thể Vườn quốc gia Bái Tử Long có xã Minh Châu, nơi sở hữu bãi biển tự nhiên cát trắng mịn dài khoảng 2 km được đánh giá là một trong những bãi biển đẹp nhất Vịnh Bắc Bộ. 


Câu 4:

20/07/2024

Cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19

Cách giải: Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất là Quảng Trị.

Chọn B.


Câu 5:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa Li Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Tây Nguyên có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15

Cách giải: Ở Tây Nguyên, tỉnh có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người là Buôn Ma Thuật.

Chọn B.


Câu 6:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ là 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26

Cách giải:

Khu kinh tế ven biển thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh).

Chọn B.


Câu 7:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nổi Đông Hà với nơi nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23

Cách giải: Đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu Lao Bảo.

Chọn A.


Câu 8:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc và Lào là 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 - 5

Cách giải: Tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc và Lào là Điện Biên.

Chọn C.


Câu 9:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm quốc gia? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 25

Cách giải: Trung tâm du lịch Huế là trung tâm quốc gia. 

Chọn C.


Câu 10:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến thủy hải sản? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22

Cách giải: Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ngành chế biến thủy hải sản là Vũng Tàu. 

Chọn A.


Câu 11:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9 Cách giải: Trạm khí tượng Đồng Hới (Quảng Bình) thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Chọn B.


Câu 12:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 20

Cách giải:

Nuôi trồng của Hậu Giang nhỏ hơn Đồng Tháp. -> A sai.

Khai thác của Bình Thuận lớn hơn Hậu Giang. -> B sai.

 Nuôi trồng của Cà Mau lớn hơn Đồng Nai. ->D sai.

Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp. -> C đúng. 

Chọn C.


Câu 13:

20/07/2024

Nước ta có vị trí địa lí 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Cách giải:

Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - > B, C sai.

Việt Nam năm tiếp giáp với biển Đông và gần các vành đai sinh khoáng lớn. -> A đúng, D sai.

 Chọn A.


Câu 14:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Dựa theo Alat trang 13. Ta thấy, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là sông Hồng 

→ A đúng. B, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 15:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình thảng VII của Hà Nội khoảng 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9 

Cách giải: Nhiệt độ trung bình tháng VII của Hà Nội khoảng trên 28°C.

Chọn D.


Câu 16:

16/08/2024

Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý chủ yếu do tác động của 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa :

- Đồng bằng với trung du miền núi : nguyên nhân chủ yếu do các yếu tố tự nhiên: địa hình, khí hậu, tài nguyên.

- Thành thị và nông thôn : nguyên nhân chủ yếu do sự phát triển kinh tế - xã hội, nước ta vẫn là 1 nước nông nghiệp nên dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.

=> Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên. 

* Phân bố dân cư chưa hợp lí:

- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).

a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi

MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Người/km2)

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).

b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta


Câu 17:

20/07/2024

Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp 

Cách giải: Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.

Chọn D. 


Câu 18:

20/07/2024

Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi

Cách giải:

Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng. -> C đúng. Ý A là đặc điểm của vùng núi Tây Bắc.

Ý B là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc.

Ý D là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam.

Chọn C.


Câu 19:

20/07/2024

Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng

Cách giải:

Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao nên các địa điểm như Sa Pa, Đà lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta.

Chọn A.


Câu 20:

20/07/2024

Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Cách giải: Nước ta tiếp giáp với biển Đông – nguồn nhiệt, ẩm dồi dào nên các khối không khí di chuyển qua biển vào đất liền được cung cấp một lượng hơi ẩm lớn tạo ra mưa và độ ẩm không khí lớn cho khí hậu nước ta.

Chọn C.


Câu 21:

20/07/2024

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay được đẩy nhanh chủ yếu do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ các biểu hiện của quá trình đô thị hóa

Cách giải: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 

=> Qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy kinh tế phát triển, đặc biệt đẩy nhanh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Mà hai ngành này lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, từ đó giúp thu hút lao động đến các thành phố, mở rộng quy mô đô thị. 

=> Như vậy quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do sự phát triển kinh tế và quá trình công nghiệp hóa. 

Chọn D.


Câu 22:

20/07/2024

Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ công thức tính năng suất lao động xã hội 

Cách giải:

Công thức tính: Năng suất lao động xã hội (VND/lao động) = Tổng sản phẩm trong nước (GDP) : Tổng số người làm việc bình quân 

=> Lao động nước ta có trình độ chưa cao, việc vận hành, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất còn kém do vậy chưa tạo ra được khối lượng hàng hóa lớn và chất lượng cao. 

=> Tổng sản phẩm trong nước còn thấp, tăng trưởng chậm làm cho năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp. 

Chọn A.


Câu 23:

27/08/2024

Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

-  Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến 

 Vào đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ.

 - Ý A: Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão, không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

→ A sai.

- Ý B, D: Tín phong bán cầu Bắc tác động vào thời kỳ mùa đông và tạo ra mùa khô cho Nam Bộ.

→  B, D sai.

* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

Gió mùa

- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.

+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.

* Gió mùa mùa đông

- Hướng: Đông Bắc.

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.

- Phạm vi: Miền Bắc.

- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.

- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

* Gió mùa mùa hạ

- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).

- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).

- Phạm vi: Cả nước.

- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.

- Tính chất: Nóng, ẩm.

- Hệ quả:

+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


Câu 24:

12/12/2024

Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cách giải:

Chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hai vùng này là 2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước nên có nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn phong phú. Đồng thời, thịt lợn là nguồn thức ăn đạm chủ yếu trong bữa cơm hàng ngày của người Việt, trong khi 2 vùng nói trên có dân số đông nên chăn nuôi lợn ở đây có thị trường tiêu thụ lớn. 

=> Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do nguồn thức ăn phong phú và thị trường tiêu thụ lớn. 

 D đúng 

- A sai vì nguyên nhân chính là sự thuận lợi về điều kiện khí hậu và nguồn thức ăn, cũng như việc giảm thiểu dịch bệnh.

- B sai vì yếu tố chính dẫn đến chăn nuôi lợn tập trung ở các đồng bằng lớn là sự thuận lợi về điều kiện khí hậu, đất đai và khả năng tiêu thụ sản phẩm.

- C sai vì yếu tố chính dẫn đến chăn nuôi lợn tập trung ở các đồng bằng lớn là điều kiện tự nhiên thuận lợi và nhu cầu tiêu thụ cao ở khu vực này.

*) Ngành chăn nuôi

SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn tấn)

- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.

- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển:

+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.

+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…

* Chăn nuôi lợn và gia cầm

- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.

- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.

Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn

* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.

- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.

Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Giải Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

 


Câu 25:

23/10/2024

Biện pháp chủ yếu để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nước ta là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Một trong những phương hướng để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta là đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và giá thành sản phẩm.

*Tìm hiểu thêm: " Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế"

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế bao gồm: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

- Xu hướng chung: giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp

 


Câu 26:

23/07/2024

Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Cách giải:

Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. -> Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là Tín phong bán cầu Bắc.

Chọn D.


Câu 27:

20/07/2024

Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Cách giải:

Ngành viễn thông ở nước ta có đặc điểm nổi bật là tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại. -> B, C đúng.

Mạng lưới viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển rộng khắp cả nước. ->D đúng.

Ngành viễn thông có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau : quân sự, giáo dục,... và không chỉ tập trung phục vụ kinh doanh. -> A không đúng. 

Chọn A.


Câu 28:

21/07/2024

Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa lớn nhất là 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ vai trò và hiện trạng của ngành công nghiệp nhiệt điện

Cách giải:

Nước ta có trữ lượng than và dầu khí lớn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhiệt điện phát triển. Từ sau năm 1986 nước ta bắt đầu khai thác dầu khí, sản lượng không ngừng tăng lên và là nguyên nhân quan trọng giúp cho ngành công nghiệp nhiệt điện phát triển và chiếm ưu thế so với thủy điện. Nhiệt điện phát triển đã tạo ra một nguồn năng lượng lớn phục vụ cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp. Từ đó giúp tạo tiền đề và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa của nước ta phát triển. 

Như vậy, việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa lớn nhất là giúp sử dụng hợp lí tài nguyên và tạo tiền đề cho công nghiệp hóa. 

Chọn C.


Câu 29:

20/11/2024

Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam biểu hiện ở 2 phần lãnh thổ Bắc và Nam mà ranh giới là dãy Bạch Mã. Nguyên nhân do:

 - Lãnh thổ nước ta trải dài khoảng 15° vĩ tuyến nên khí hậu có sự thay đổi từ Bắc vào Nam theo quy luật địa đới.

→  B đúng 

- A sai vì chúng tạo ra sự chênh lệch về khí hậu và sinh thái giữa các khu vực phía Bắc và phía Nam, ảnh hưởng đến độ ẩm, nhiệt độ và mùa. Các dãy núi này cũng cản trở sự di chuyển của gió mùa, làm tăng tính phân hóa.

- C sai vì gió mùa này chỉ ảnh hưởng mạnh đến miền Bắc, gây mùa đông lạnh, trong khi miền Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, tạo ra khí hậu nhiệt đới ẩm.

- D sai vì sự khác biệt về vĩ độ ảnh hưởng đến nhiệt độ, lượng mưa và khí hậu, tạo ra sự phân hóa rõ rệt giữa các vùng miền.

Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải chỉ do lãnh thổ rộng hơn 7 kinh tuyến, mà chủ yếu là do vị trí địa lý của Việt Nam kéo dài từ 8°22' Bắc đến 23°23' Bắc. Vị trí này tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu, nhiệt độ, lượng mưa và các yếu tố tự nhiên khác giữa các vùng miền.

Ở phía Bắc, khí hậu có mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Trong khi đó, từ dãy Bạch Mã trở vào, khí hậu chuyển dần sang nhiệt đới ẩm gió mùa, với đặc điểm không có mùa đông lạnh và mùa khô kéo dài. Ngoài ra, độ cao địa hình cũng ảnh hưởng đến sự phân hóa thiên nhiên, khiến các khu vực miền núi và đồng bằng có đặc điểm sinh thái khác nhau. Vì vậy, sự phân hóa thiên nhiên chủ yếu là do sự kết hợp của yếu tố địa lý, khí hậu và độ cao địa hình, chứ không chỉ vì lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam.


Câu 30:

19/08/2024

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế

Cách giải:

Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện để phát triển cây công nghiệp. Tuy nhiên, mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng làm ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp.

-> Khó khăn chủ yếu trong sản xuất cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. 

- Các đáp án khác chưa phải là lý do chủ yếu dẫn đến việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn.

→ D đúng.A,B,C sai

 * Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới

* Thế mạnh

- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...

- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.

- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.

- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…

* Tình hình phát triển

- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.

- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.

- Rau và hạt giống: SaPa.

- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…

* Hạn chế

- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.

- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.

* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ


Câu 31:

07/10/2024

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Nếu nói về yếu tố làm cho hiệu quả chăn nuôi chưa ổn định thì nguyên nhân chủ yếu là do tác động của dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng. Các dịch bệnh H5N1, dịch tả lợn, bệnh tai xanh,... có thể lây lan nhanh chóng và làm cho sản lượng chăn nuôi giảm sút nhanh chóng làm cho hiệu quả chăn nuôi chưa ổn định.

*Tìm hiểu thêm:"Ngành chăn nuôi"

- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.

- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển:

+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.

+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

 


Câu 32:

22/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ với đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta

Cách giải:

Việc tăng cường chuyên môn hóa nông nghiệp ở nước ta biểu hiện ở việc phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu, phát huy các thế mạnh của từng vùng để tạo ra sản phẩm thế mạnh với sản lượng và chất lượng cao. Có thể kể đến các vùng như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. 

=> Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khó tính của thị trường, nâng cao sức cạnh tranh với sản phẩm nông sản nước ngoài.

Chọn A.


Câu 33:

20/07/2024

Cho biểu đồ: 

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng và diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2015. 

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

Cách giải:

Nhận xét biểu đồ : Giai đoạn 2005 – 2015 :

 - Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục. -> C đúng.

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhưng không liên tục. -> A không đúng, B đúng.

 - Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn cây công nghiệp lâu năm. ->D đúng. 

Chọn A.


Câu 34:

20/07/2024

Cho bảng số liệu: 

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI CÀ MAU, NĂM 2014

(Nguồn: Viên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ tại Cà Mau năm 2014? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

Cách giải:

Nhận xét nhiệt độ của Cà Mau năm 2014:

- Nhiệt độ nóng quanh năm, tất cả các tháng đều trên 25°C, không có tháng lạnh. -> A, C sai và B đúng.

 - Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ chỉ đạt 4,2°C. ->D sai. 

Chọn B.


Câu 35:

03/10/2024

Việc nâng cấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển các cảng biển. Vận tải biển lại có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu do có khối lượng luân chuyển lớn. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các cảng biển nước ta có quy mô nhỏ, công suất chưa cao. Việc nâng ấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm nâng cao năng lực vận chuyển.

*Tìm hiểu thêm: "Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo"

a) Ý nghĩa

- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và đa dạng, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

- Môi trường biển là không chia cắt được.

- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người.

b) Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo

- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

 


Câu 37:

20/07/2024

Hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng không phải là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.

Cách giải: Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất nước ta nên có lực lượng lao động dồi dào. Vùng có lịch sử phát triển lâu đời, tập trung nhiều cơ sở giáo dục đại học, đào tạo nghề của cả nước nên trình độ lao động so với các vùng kinh tế khác là khá cao. -> A không đúng. 

Chọn A.


Câu 38:

20/07/2024

Cho biểu đồ sau:

(Số liệu theo điểm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê năm 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

Cách giải: Căn cứ vào loại biểu đồ :

 Kết hợp và chú giải :

Cột thể hiện sản lượng đường kính, đường thể hiện sản lượng sữa tươi. -> A, C, D sai và B đúng.

Chọn B.


Câu 39:

22/07/2024

Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.

Cách giải:

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa cao nhất cả nước. -> C không đúng.

Chọn C.


Câu 40:

20/07/2024

Thế mạnh lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 

Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta (than, đồng, sắt, thiếc,...) và có tiềm năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm 37% của cả nước. 

Thế mạnh lớn nhất của vùng là khai thác khoáng sản và thủy điện

Chọn B. 


Bắt đầu thi ngay