Câu hỏi:
16/12/2024 995Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng
A. nguyên sinh chất lượng tốt
B. mới phục hồi và rừng nghèo
C. trồng chưa khai thác được
D. mới phục hồi và rừng trồng
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
- Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo.
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo (70%)
B đúng
- A sai vì nguyên nhân là do phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay đã bị khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng, dẫn đến tình trạng rừng mới phục hồi và rừng nghèo, thay vì rừng nguyên sinh chất lượng tốt.
- C sai vì phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay chủ yếu là rừng mới phục hồi và rừng nghèo, không phải rừng chưa khai thác được. Rừng chưa khai thác được thường có điều kiện sinh trưởng tốt hơn và không phải là tình trạng chính của diện tích rừng hiện tại.
- D sai vì rừng trồng thường chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng diện tích rừng. Rừng mới phục hồi và rừng nghèo phản ánh tình trạng phục hồi sau khai thác và chịu tác động của các yếu tố môi trường.
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo do nhiều nguyên nhân. Trong quá trình phát triển kinh tế và đô thị hóa, rừng tự nhiên đã bị khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng, dẫn đến suy giảm diện tích rừng nguyên sinh. Các hoạt động như khai thác gỗ, nông nghiệp và đô thị hóa đã làm mất đi phần lớn các khu rừng nguyên thủy, thay thế bằng các diện tích rừng trồng hoặc rừng phục hồi. Rừng mới phục hồi thường không đạt được sự đa dạng sinh học và cấu trúc như rừng nguyên sinh, dẫn đến tình trạng rừng nghèo. Bên cạnh đó, sự thiếu hụt trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và khôi phục chưa đầy đủ cũng góp phần làm cho diện tích rừng nước ta hiện nay chủ yếu là rừng mới phục hồi và rừng nghèo.
* Mở rộng:
Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
b) Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
* Trồng rừng
- Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa,... rừng phòng hộ.
- Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Khai thác: khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Câu 6:
Điểm khác biệt rõ nét về địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực sông Thái Bình?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 13- 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị: mm)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ mưa của Hà Nội?
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LƯU VỰC SÔNG HỒNG
(Trạm Sơn Tây) (Đơn vị: m3/s)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với lưu lượng nước trung bình các tháng của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)?
Câu 13:
Cho bảng số liệu
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị 0C)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ nhiệt của Hà Nội?
Câu 14:
Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?