20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
3659 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
10/10/2024Đáp án đúng là: B
Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do vào nửa cuối mùa đông gió mùa đông bắc đi qua biển được tăng cường ẩm, đem lại mưa phùn và thời tiết lạnh ẩm cho miền Bắc.
B đúng
- A, C, D sai vì sương muối, gió lạnh, tuyết rơi là hiện tượng thời tiết chỉ xuất hiện trong mùa đông lạnh ở miền Bắc và không ảnh hưởng đến lượng mưa hoặc độ ẩm. Do đó, chúng không phải là nguyên nhân chính khiến mùa khô ở miền Bắc không sâu sắc như ở miền Nam.
Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ảnh hưởng của hiện tượng mưa phùn. Vào mùa đông, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc mang theo không khí lạnh và ẩm từ biển thổi vào, dẫn đến hiện tượng mưa phùn. Mưa phùn thường xảy ra vào cuối đông và đầu xuân (từ tháng 2 đến tháng 4), chủ yếu ở khu vực đồng bằng và ven biển Bắc Bộ, tạo ra một lượng mưa nhỏ nhưng ổn định, duy trì độ ẩm trong không khí. Do đó, mặc dù mùa khô diễn ra từ tháng 11 đến tháng 4, nhưng miền Bắc không khô hạn nghiêm trọng như miền Nam vì vẫn có mưa phùn và độ ẩm duy trì ở mức tương đối cao. Điều này khác với miền Nam, nơi mùa khô thường kéo dài và thiếu mưa hoàn toàn do chịu ảnh hưởng chủ yếu từ gió mùa Đông Bắc khô ráo. Nhờ vậy, mùa khô ở miền Bắc ít gay gắt và ít gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống và sản xuất nông nghiệp hơn.
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Để giảm ảnh hưởng của lũ quét cần tích cực trồng cây gây rừng, tăng độ che phủ rừng trên vùng đồi núi => do vậy biện pháp phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét là hoàn toàn không đúng.
Chọn C.
Câu 3:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (trang 41 sgk Địa 12)
Cách giải:
Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc => gió này bị chắn lại bởi dãy Trường Sơn Nam, do vậy gây nên mùa khô cho vùng Nam Bộ và Tây Nguyên (vị trí khuất gió ở sườn Tây)
Chọn A.
Câu 4:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- A sai: vì đây là thời kì cuối mùa đông ở Bắc bán cầu -> nhiệt độ đang thấp nên chưa thể hình thành áp thấp nóng trên lục địa phía tây được
- B sai: vì tín phong Nam bán cầu hoạt động vào mùa hạ
- D sai: vì tín phong Bắc bán cầu thổi hướng đông bắc, chỉ tác động đến vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ vầ Tây Nguyên ở vị trí khuất gió.
- C đúng: gió mùa mùa hạ (gió hướng Tây Nam) đến sớm chính là nguyên nhân làm xuất hiện thời tiết nắng nóng kèm mưa dông lớn vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 5:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Cách giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 20, 4 tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta là: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
Chọn D.
Câu 6:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên
- B sai: số lượng đô thị khác nhau ở các vùng
- D sai:: trình độ đô thị hóa thấp, không phải rất thấp
- C đúng: số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn, khoảng cách này ngày càng thu hẹp.
Chọn C.
Câu 7:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Công cuộc Đổi mới và hội nhập)
Cách giải:
Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta
Định hướng chính là đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo,
Chọn B.
Câu 8:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Nhận định không đúng về mạng lưới giao thông nước ta là: mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước. Mạng lưới đường sông nước ta phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B.
Câu 9:
19/11/2024Đáp án đúng là : D
- Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở nhiệt độ trung bình năm >200C, gió tín phong và đất feralit.
- Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Cách giải:
Tính chất địa đới là sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ.
Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở đặc điểm nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến => thuộc đới khí hậu nhiệt đới nên có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, gió tín phong thổi quanh năm và quá trình hình thành đất chính là đất feralit.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a) Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.
- Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).
- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Độ cao trên 1600-1700m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.
+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
2. Các miền địa lí tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
- Địa hình:
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...
- Khí hậu:
+ Gió mùa đông bắc suy yếu.
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.
- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…
- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.
- Sinh vật:
+ Xuất hiện động thực vật phương nam.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Câu 10:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017
Năm |
Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chứa sử dụng và đất khác |
2000 |
32924,1 |
9345,4 |
11575,4 |
1976,0 |
10027,3 |
2017 |
33123,6 |
11508,0 |
14910,5 |
2586,2 |
4115,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018)
Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm:
- A đúng: Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất
- B đúng: đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất (tăng gấp 1,3 lần)
- C đúng: đất chưa sử dụng và đất khác giảm từ 10027,3 nghìn ha xuống 4115,9 nghìn ha
- D không đúng: đất nông nghiệp tăng ít hơn đất lâm nghiệp (đất nông nghiệp tăng 1,23 lần; đất lâm nghiệp tăng 1,29 lần)
Chọn D.
Câu 11:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do: quy mô dân số nước ta lớn, cơ cấu dân số trẻ => dẫn đến số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, hằng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Chọn B.
Câu 12:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhất nước ta
Chọn C.
Câu 13:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2017 |
Kinh tế nhà nước |
157359,1 |
150189,1 |
152207,2 |
155746,9 |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
57667,7 |
70484,2 |
86581,3 |
98756,3 |
Khu vực có vốn đầu trực tiếp nước ngoài |
2740,3 |
2477,8 |
2588,4 |
2674,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu, từ 1 – 3 năm => loại B
- Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng => loại C
- Biểu đồ kết hợp thể hiện đối tượng có 2 đơn vị khác nhau => loại D
- Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong nhiều năm
=> Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền
Chọn A.
Câu 14:
20/07/2024Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Giai đoạn 2005 – 2015 Việt Nam liên tục nhập siêu
- B sai: Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 181,6 tỉ USD, nhập khẩu tăng 174,3 tỉ USD) - D sai: Năm 2017 Việt Nam xuất siêu
- C đúng: Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng gấp 6,6 lần; nhập khẩu tăng 5,7 lần)
Chọn C.Câu 15:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 và 29
Cách giải:
Nơi có mật độ dân số cao nhất ở đb sông Cửu Long là vùng ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi như địa hình đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển kinh tế nên thu hút dân cư tập trung.
Chọn C.
Câu 16:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: đô thị nước ta có cơ sở hạ tầng còn chưa đồng bộ
- B sai: đô thị nước ta có nhiều quy mô từ nhỏ đến lớn, chỉ có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội, TP. HCM
- C sai: phân bố đô thị không đều trên cả nước
- D đúng: Đô thị hóa nước ta có đặc điểm là có nhiều loại khác nhau với quy mô khác nhau: đô thị đặc
biệt, loại 1, 2,3,4,5
Chọn D.
Câu 17:
22/07/2024Phương pháp: Liên hệ bài học Lao động và việc làm
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra được nhiều khối lượng hàng hóa lớn nên bình quân thu nhập thấp.
Chọn D.
Câu 18:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 – 17
Cách giải:
Nhóm ngôn ngữ chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là Việt – Mường.
Chọn D.
Câu 19:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc nước ta, tùy vào từng đợt khối không khí lạnh hoạt động mạnh hoặc nhẹ nên gió này ảnh hưởng không liên tục, lúc mạnh/yếu khác nhau. Do vậy gió mùa Đông Bắc không hoàn toàn xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta
Chọn A.
Câu 20:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do hoạt động khai thác quá mức các nguồn lợi hải sản, đặc biệt là hải sản ven bờ.
Chọn B.
Câu 21:
20/07/2024Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai lũ quét ở vùng miền núi nước ta, điển hình ở vùng núi phía Bắc và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 22:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến Bắc nên nhận được bức xạ Mặt Trời yếu hơn, chênh lệch về thời gian chiếu sáng lớn hơn + mặt khác do miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho nền nhiệt độ vào mùa đông bị hạ thấp, đây là nguyên nhân chính dẫn đến biên độ nhiệt năm ở miền Bắc cao.
Chọn B.
Câu 23:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5143 |
2728 |
5018 |
2013 |
6020 |
3216 |
6693 |
2014 |
6333 |
3413 |
7825 |
2015 |
6582 |
3532 |
6569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Bảng số liệu có 2 đơn vị thể hiện sản lượng (nghìn tấn) và giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) => lựa chọn biểu đồ kết hợp (cột + đường) => loại B
- Tiếp tục xét đối tượng sản lượng gồm có Tổng sản lượng và sản lượng nuôi trồng => cột chồng thể hiện rõ nhất
=> Vậy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng – đường
Chọn A.
Câu 24:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16
Cách giải:
- A sai: dân tộc Bana, Xơ – đăng, Chăm chủ yếu ở Tây Nguyên
- B sai: dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở miền núi phía Bắc
- C sai: dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển
- D đúng: các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
Chọn D.
Câu 25:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị.
Chọn D.
Câu 26:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%)
Chọn C.Câu 27:
22/07/2024Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Khu vực nông thôn nước ta phổ biến tình trạng thiếu việc làm, do dân cư đông trong khi hoạt động kinh tế chưa phát triển.
=> Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ để tạo nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
Chọn B.
Câu 28:
21/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Cao nguyên không thuộc Nam Trung Bộ và Nam Bộ là cao nguyên Sín Chải (thuộc vùng miền núi phía Bắc)
Chọn C.
Câu 29:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 11, 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là: vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
- Vị trí địa lí khiến nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của các luồng gió hoạt động theo mùa, miền Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại mùa đông lạnh.
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài nên góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam, kết hợp với tác động của gió mùa đông bắc và bức chắn địa hình dãy Bạch Mã => thiên nhiên có sự phân hóa bắc – nam. - Bức chắn địa hình và hướng gió mùa tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo chiều đông – tây (Tây Bắc với Đông Bắc, Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn)
Chọn D.
Câu 30:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
- A không đúng: tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị
- B đúng: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt
- C đúng: vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay
- D đúng: tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn
Chọn A.Câu 31:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11
Cách giải:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta là đất feralit trên các loại đá khác (nền màu vàng)
Chọn A.
Câu 32:
20/07/2024Phương pháp: Đặc điểm dân số nước ta
Cách giải:
- A đúng: nước ta có 54 dân tộc ít người
- B không đúng: gia tăng tự nhiên nước ta thấp
- C đúng: dân tộc Kinh đông nhất, chiếm hơn 86% dân số Việt Nam
- D đúng: nước ta có quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
Chọn B.
Câu 33:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
Cách giải:
Đô thị loại 1 của nước ta do Trung ương quản lí là: Hải Phòng, Đà Nẵng.
Chọn A.
Câu 34:
20/08/2024Đáp án đúng là: A
Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do đô thị tập trung dân cư đông đúc, chất lượng đời sống cao nên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nhu yếu phẩm rất lớn.
A đúng
- B sai vì yếu tố cốt lõi thúc đẩy tiêu thụ mạnh ở đô thị là dân cư đông đúc và nhu cầu tiêu dùng cao do mức sống và thu nhập của dân cư.
- C sai vì yếu tố chủ yếu thúc đẩy tiêu thụ mạnh hàng hóa ở đô thị là nhu cầu tiêu dùng cao của dân cư với chất lượng sống tốt.
- D sai vì yếu tố chính là dân cư tập trung đông và có chất lượng sống cao, tạo nhu cầu tiêu dùng mạnh mẽ.
Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao vì dân số đông tạo nhu cầu lớn cho các loại hàng hóa và dịch vụ. Đặc biệt, tại các đô thị, thu nhập và mức sống của người dân thường cao hơn, dẫn đến khả năng chi tiêu mạnh mẽ hơn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Hơn nữa, sự phát triển cơ sở hạ tầng và các tiện ích hiện đại tại đô thị cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và mua sắm hàng hóa.
Câu 35:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Đặc điểm địa hình Việt Nam: chủ yếu là đồi núi thấp (60%), địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
=> nhận xét A không đúng
Chọn A.
Câu 36:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 + Kĩ năng nhận xét biểu đồ khí hậu
Cách giải:
- A sai: trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có 1 cực đại về nhiệt
- B đúng: tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang (quan sát cột màu xanh có thể nhìn thấy rõ)
- C sai: nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt thấp hơn Nha Trang, do Đà Lạt ở vùng núi cao, nhiệt độ quanh năm ở mức dưới 200C.
- D sai: mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng 9, ở Nha Trang vào tháng 11
Chọn B.
Câu 37:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm, chủ yếu do khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực, như nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư, nguồn lao động
Chọn C.
Câu 38:
20/07/2024Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%) (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%; lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%.
- B sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%
- C sai: Lúa mùa giảm từ 27,8% xuống 24,4%
- D đúng: Lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%; lúa đông xuân giảm từ 27,8% xuống 24,4%
Chọn D.
Câu 39:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí tự nhiên trang 6 -7 và 9
Cách giải:
Những nơi có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm là núi Ngọc Linh và Bắc Bạch Mã. Đây là những khu vực núi cao, địa hình đón gió đem lại mưa lớn.
Chọn C.Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia |
Inđônêxia |
Malaixia |
Philippin |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1910,9 |
330,8 |
300,0 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?
Phương pháp: Tính toán, nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
=> Kết quả:
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Mật độ |
138,1 |
95,5 |
350 |
128,8 |
- A sai: Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan (95,5 < 128,8 người/km2)
- B đúng: In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin (138,1 < 350 người/km2)
- C sai: Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a (350 > 95,5 người/km2)
- D sai: In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan (138,1 > 128,8 người/km2)
Chọn B.
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-