20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 16)
-
3682 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sông ngòi nước ta có đặc điểm: lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa
- Loại B: phần lớn sông ngòi nước ta ngắn, nhỏ
- Loại C: các sông chảy hướng tây bắc - đông nam và cả vòng cung
- Loại D: lượng nước phân bố không đều trên các hệ thống sông
Chọn A.
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu mùa hạ nhiều nơi có gió Tây khô nóng hoạt động. Do đầu mùa hạ gió tây nam vượt qua bức chắn địa hình dãy Trường Sơn Bắc bị biến tính trở nên khô nóng, gây hiện tượng phơn.
Chọn C.
Câu 3:
22/10/2024Đáp án đúng là : B
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,ta thấy vùng khí hậu Tây Bắc Bộ,thuộc miền khí hậu phía Bắc.
Các vùng khí hậu còn lại đều thuộc miền khí hậu phía Nam.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 4:
22/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 9 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do áp thấp Bắc Bộ hút gió khiến gió mùa Tây Nam khi thổi vào Bắc Bộ nước ta đổi thành hướng đông nam.
Chọn B.
Câu 5:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC
TA (Đơn vị: 0C)
Đặc điểm |
Tháng cao nhất |
Tháng thấp nhất |
Hà Nội |
28,9 |
16,4 |
Huế |
29,4 |
19,7 |
Quy Nhơn |
29,7 |
23,0 |
TP. Hồ Chí Minh |
28,9 |
25,7 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ năm của các địa điểm trên?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Biên độ nhiệt năm Nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất
Địa điểm |
Biên độ nhiệt |
Hà Nội |
12,5 |
Huế |
9,7 |
Quy Nhơn |
6,7 |
TP. Hồ Chí Minh |
3,2 |
- Loại B: Hà Nội cao hơn Quy Nhơn
- Loại C: Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội
- Loại D: Huế cao hơn Hồ Chí Minh
- A đúng: Huế cao hơn Quy Nhơn
Chọn A.
Câu 6:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sông Lục Nam thuộc lưu vực sông Thái Bình.
Chọn C.Câu 7:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Núi Mẫu Sơn thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Các dãy núi còn lại thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 8:
22/07/2024Phương pháp:
Liên hệ kiến thức về Lịch sử hình thành lãnh thổ Việt Nam và bài Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân bậc khác nhau chủ yếu do: lãnh thổ nước ta trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Tân kiến tạo kiến địa hình nâng lên hạ xuống, được trẻ hóa, hình thành những dãy núi cao, có độ dốc lớn; mặt khác quá trình ngoại lực cũng góp phần bào mòn, san phẳng địa hình, hình thành những vùng núi thấp, đồi trung du và các bề mặt cao nguyên, đồng bằng.
Chọn B.
Câu 9:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, liên hệ đặc điểm địa hình
Cách giải:
- Loại A, B: hướng nghiêng không phải là nhân tố khiến miền này có mùa đông đến sớm
- Loại C: thiếu nhân tố quan trọng là gió mùa đông bắc
- D đúng: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa: Vị trí là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc, cùng với địa hình chủ yếu là đồi núi thấp có hướng vòng cung, tạo nên hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu vào bên trong đất liền đem lại một mùa đông lạnh, đến sớm và kết thúc muộn.
Chọn D.
Câu 10:
22/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây.
Đây là điểm khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc
Chọn C.
Câu 11:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Cửa Ba Lạt thuộc lưu vực sông Hồng.
Chọn D.
Câu 12:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LƯU VỰC SÔNG HỒNG
(Trạm Sơn Tây) (Đơn vị: m3/s)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lưu lượng nước |
1318 |
1100 |
914 |
1071 |
1893 |
4692 |
7986 |
9246 |
6690 |
4122 |
2813 |
1746 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với lưu lượng nước trung bình các tháng của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A sai: các tháng có lượng mưa thấp là tháng 11 đến tháng 5 năm sau
- B sai: các tháng có lượng mưa cao là tháng 1 – 3
- D sai: tháng mưa cực tiểu là tháng 3
- C đúng: tháng mưa cực đại vào tháng 9 (9246mm)
Chọn C.Câu 13:
21/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải: Tỉnh Bến Tren tiếp giáp biển
Chọn C.
Câu 14:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ có Biển Đông cung cấp nguồn ẩm lớn, lượng mưa dồi dào, cùng với đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập dễ dàng hơn.
Chọn A.
Câu 15:
18/11/2024Đáp án đúng là: A
Giải thích: Núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là núi Phu Hoạt
*Tìm hiểu thêm: "Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ"
- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
- Địa hình:
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...
- Khí hậu:
+ Gió mùa đông bắc suy yếu.
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.
- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…
- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.
- Sinh vật:
+ Xuất hiện động thực vật phương nam.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 16:
23/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 – 14
Cách giải:
Đèo Pha Đin thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chọn D.
Câu 17:
21/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh Lào Cai tiếp giáp với Trung Quốc
Chọn A.Câu 18:
20/07/2024Cho bảng số liệu
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị 0C)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Nhiệt độ |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
27,3 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ nhiệt của Hà Nội?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Loại A vì: Hà Nội có một mùa đông lạng, với 3 tháng nhiệt độ dưới 200C (tháng 12, 1, 2)
- Loại B vì: Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 (16,4 0C)
- Loại C vì: biến trình nhiệt chỉ có 1 cực đại - D đúng: nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 (28,9 0C)
Chọn D.
Câu 19:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat trang 13 - 14
Cách giải:
Cao nguyên thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cao nguyên Sơn La.
Các cao nguyên còn lại thuộc Tây Nguyên
Chọn B.
Câu 20:
22/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh Đồng Tháp tiếp giáp Campuchia
Chọn A.Câu 21:
21/07/2024Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng
Phương pháp:
Kiến thức bài 14 - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng
Cách giải:
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng mới phục hồi và rừng nghèo (70%)
Chọn B.
Câu 22:
23/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Dãy núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là dãy Cai Kinh, thuộc tỉnh Lạng Sơn.
Chọn D.
Câu 23:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông Hồng.
Chọn C.
Câu 24:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên là Tín phong Bán cầu Bắc.
Chọn C.Câu 25:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Đất đai ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng chủ yếu cho trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Chọn B.
Câu 26:
29/09/2024Đáp án đúng là: B
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
B đúng
- A sai vì do Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến, không liên quan đến ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
- C sai vì do Việt Nam nằm ở vùng nhiệt đới, có lượng ánh sáng mặt trời dồi dào quanh năm, không liên quan trực tiếp đến ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
- D sai vì do Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới gần xích đạo, chịu ảnh hưởng của vĩ độ địa lý, không phải là do tác động của gió mùa châu Á.
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, khí hậu nước ta có sự phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa hạ.
-
Mùa đông: Thường từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chịu tác động của gió mùa đông bắc, mang theo không khí lạnh và khô, chủ yếu ảnh hưởng đến miền Bắc. Nhiệt độ trong mùa này thường thấp hơn và độ ẩm cũng giảm, tạo ra khí hậu lạnh, khô ở phía Bắc và thời tiết mát mẻ hơn ở miền Trung.
-
Mùa hạ: Từ tháng 5 đến tháng 10, chịu tác động của gió mùa tây nam (hoặc gió mùa mùa hạ) mang theo khối không khí nóng, ẩm từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Gió này gây ra lượng mưa lớn, đặc biệt là ở miền Bắc và miền Trung, khiến khí hậu trở nên nóng ẩm và mưa nhiều.
Sự phân hóa hai mùa rõ rệt này ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, cũng như đời sống sinh hoạt và các hoạt động kinh tế - xã hội khác của Việt Nam.
Câu 27:
23/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Tháng có lượng mưa cao nhất ở trạm khí tượng Đồng Hới là tháng X.
Chọn C.
Câu 28:
07/11/2024Đáp án đúng là: B
Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta không phải là để tạo điều kiện xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực.
Bởi mỗi nước có một nền văn hóa riêng, mang đậm bản sắc dân tộc
→ B đúng
- A sai vì vị trí địa lý của nước ta nằm trên các tuyến đường biển quốc tế, kết nối giữa Thái Bình Dương và các khu vực khác, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển giao thông đường biển.
- C sai vì vị trí địa lý của Việt Nam nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, giúp nước ta dễ dàng kết nối và giao lưu với các quốc gia trong khu vực, tạo điều kiện thuận lợi để duy trì hòa bình và hợp tác.
- D sai vì vị trí địa lý của Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, tạo điều kiện cho khí hậu ẩm ướt, nhiệt độ cao, và mùa mưa, mùa khô rõ rệt, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển nông nghiệp và các hoạt động sản xuất.
*) Đặc điểm vị trí địa lí
- Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Phần lãnh thổ đất liền nước ta kéo dài từ vĩ độ 8°34'B đến vĩ độ 23°23'B và từ kinh độ 102º09’Đ đến kinh độ 109°24’Đ.
+ Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101Đ đến khoảng kinh độ 117°20’Đ trên Biển Đông.
- Vị trí địa lí của nước ta có các đặc điểm nổi bật là:
+ Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
+ Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật trên đất liền và trên biển.
+ Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí hậu.
Câu 29:
23/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí
Cách giải:
Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu và đại dương Thái Bình Dương.
Chọn C.
Câu 30:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (Đơn vị: mm)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lượng mưa |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
88,5 |
230,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm chế độ mưa của Hà Nội?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Loại A: mùa khô của Hà Nội từ tháng 11- 4
- Loại B: mùa mưa từ tháng 5- 10
- Loại C: tháng mưa cực tiểu vào tháng 1 (18,6mm)
- D đúng: tháng mưa cực đại vào tháng 8 (318mm)
Chọn D.
Câu 31:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên.
Chọn C.
Câu 32:
21/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn so với miền Nam chủ yếu do miền Bắc có nền nhiệt độ trung bình thấp hơn, do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
Chọn B.
Câu 33:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 6 – Bảo vệ đất đai vùng núi
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là xói mòn
Các hậu quả như nhiễm mặn, nhiễm phen và glấy hóa là sự suy thoái của vùng đồng bằng
Chọn A.
Câu 34:
21/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 8 – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
Cách giải:
Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là: Duyên hải Nam Trung Bộ
Chọn D.
Câu 35:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2018 |
Than (triệu tấn) |
44,8 |
41,7 |
38,4 |
42,0 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
18,7 |
15,5 |
14,0 |
Điện (Tỉ kwh) |
91,7 |
157,9 |
191,6 |
209,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
B đúng: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng thì biểu đồ đường là thích hợp nhất
Loại A: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng
Loại C: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
Loại D: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
Chọn B.
Câu 36:
21/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sự khác nhau giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do: các loại gió hướng tây nam và các loại gió hướng đông bắc với dãy Trường Sơn Nam
- Các loại gió hướng tây nam thổi vào mùa hạ, gây mưa trực tiếp cho vùng đón gió ở Tây Nguyên và Nam Bộ, trong khi sườn Đông Trường Sơn do ở vị trí khuất gió nên không có mưa.
- Ngược lại các loại gió hướng đông bắc thổi từ biển vào đem lại mưa lớn cho sườn Đông Trường Sơn, thì Tây Nguyên và Nam Bộ lại bước vào mùa khô.
Chọn A.
Câu 37:
20/07/2024Phương pháp:
Kiến thức bài 10 – Sông ngòi của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đã cung cấp cho sông ngòi nguồn vật liệu phù sa lớn.
Chọn A.
Câu 38:
20/07/2024Phương pháp:
Liên hệ đặc điểm khí hậu nổi bật ở miền Bắc
Cách giải:
Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến nên nhận được lượng nhiệt từ Mặt Trời ít hơn, mặt khác miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp.
Chọn D.
Câu 39:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 - 2018
(Đơn vị: %)
Năm |
2000 |
2014 |
2015 |
2018 |
Xuất khẩu |
46,0 |
50,4 |
49,4 |
50,7 |
Nhập khẩu |
54,0 |
49,6 |
50,6 |
49,3 |
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Loại A: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại B: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng
- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
- Chọn D: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
Chọn D.
Câu 40:
19/09/2024Đáp án đúng là: A
Sông Ba (sông Đà Rằng) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta, đây là khu vực có mùa mưa lùi về thu đông. Mà chế độ nước sông theo sát nhịp điệu mưa sông Ba có mùa lũ vào thu – đông.
A đúng
- B sai vì mùa lũ của sông Hồng chủ yếu xảy ra vào mùa mưa mùa hè, từ tháng 6 đến tháng 9, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và các cơn bão từ biển Đông.
- C sai vì mùa lũ của sông Đà chủ yếu xảy ra vào mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9, tương tự như sông Hồng, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
- D sai vì mùa lũ của sông này diễn ra từ tháng 7 đến tháng 11, trùng với mùa mưa ở miền Nam, không phải vào mùa thu - đông.
Sông Ba, một con sông lớn ở miền Trung Việt Nam, có mùa lũ vào thu - đông chủ yếu do ảnh hưởng của mùa mưa ở khu vực này.
Từ tháng 9 đến tháng 12, miền Trung Việt Nam thường xuyên đón nhận lượng mưa lớn từ các cơn bão và áp thấp nhiệt đới, làm gia tăng lưu lượng nước của sông Ba. Các cơn bão và dải hội tụ nhiệt đới cũng mang đến lượng mưa cao, dẫn đến tình trạng lũ lụt trên sông. Ngoài ra, khu vực này có đặc điểm địa hình với các vùng núi cao và các con suối phụ thuộc vào mùa mưa để dẫn nước về sông chính. Do đó, mùa lũ trên sông Ba thường xảy ra vào mùa thu và đông, khi lượng mưa đạt đỉnh điểm.
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-