20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 19)
-
3790 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Bắc Ninh thuộc Đồng bằng sông Hồng, không thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ.
Chọn B.
Câu 2:
20/07/2024Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: sản lượng than tăng liên tục (11,6 triệu tấn lên 42,5 triệu tấn)
- B, C đúng: sản lượng than tăng nhanh hơn dầu (sản lượng than tăng gấp 3,7 lần; sản lượng dầu có xu hướng giảm)
- D không đúng sản lượng dầu tăng giảm không ổn định, nhìn chung cả giai đoạn giảm (từ 16,3 triệu tấn xuống 15,9 triệu tấn)
Chọn D.
Câu 3:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Chọn C.
Câu 4:
22/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh/thành phố không giáp biển là Hải Dương.
Chọn A.
Câu 5:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15, kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A không đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007) nhận xét tăng lên là SAI
- B đúng: dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thành thị
- C đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007)
- D đúng: dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng tăng lên (từ 15,7% năm 1960 lên 27,4% năm 2007)
Chọn A.
Câu 6:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15, kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A không đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007) nhận xét tăng lên là SAI
- B đúng: dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thành thị
- C đúng: dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn nhưng có xu hướng ngày càng giảm (từ 84,3% năm 1960 xuống 72,6% năm 2007)
- D đúng: dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng tăng lên (từ 15,7% năm 1960 lên 27,4% năm 2007)
Chọn A.Câu 7:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long là: Định An và Năm Căn
Chọn C.
Câu 8:
23/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải:
Xác định độ cao các đỉnh núi:
- Pu Huổi Long: 2178m
- Pu Hoạt: 2452m
- Phu Luông: 2874m
- Pu Trà: 2504m
Núi Phu Luông có độ cao lớn nhất cho
Chọn C.
Câu 9:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19, kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: gia súc tăng (66% lên 72%), sản phẩm không qua giết thịt giảm (16% xuống 15%)
- B đúng: gia cầm giảm (18% xuống 13%), sản phẩm không qua giết thịt giảm (16% xuống 15%)
- C KHÔNG ĐÚNG: vì gia cầm giảm (18% xuống 13%) nhận xét tăng là sai
- D đúng: gia súc tăng, gia cầm giảm.
Chọn C.
Câu 10:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải:
Trạm khí tượng có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 200C là Nha Trang.
Chọn B.
Câu 11:
20/07/2024Phương pháp:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Sông Kinh Thầy ở miền Bắc, thuộc hệ thống sông Thái Bình 2 không thuộc hệ thống sông Mê Công.
Chọn D.
Câu 12:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải:
Tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây thuộc vùng Bắc Trung Bộ là tuyến số 7, 8, 9
Tuyến đường số 6 không thuộc Bắc Trung Bộ (tuyến số 6 thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, nối Hà Nội – Hòa Bình - Sơn La)
Chọn B.
Câu 13:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Thái Nguyên.
Chọn A.Câu 14:
20/07/2024Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải:
Tuyến đường không đi qua vùng Bắc Trung Bộ là Quốc lộ 5
Quốc lộ 5 thuộc vùng đb sông Hồng, nối Hà Nội – Hải Phòng.
Chọn A.
Câu 15:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình của vùng
Cách giải:
Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do đồi núi ăn lan ra sát biển các đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt và nghèo dinh dưỡng (biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo).
Chọn A.
Câu 16:
22/07/2024Phương pháp: Liên hệ các loại gió hoạt động vào mùa đông ở miền Bắc và tính chất của chúng
Cách giải:
Ở miền Bắc vào mùa đông, những thời kì gió mùa Đông Bắc suy yếu sẽ xuất hiện Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động đem lại những ngày nắng ấm xuất hiện vào mùa đông.
Loại A, B vì đây là các loại gió xuất hiện vào mùa hạ
Loại C vì tín phong bán cầu Nam không hoạt động ở miền Bắc
Chọn D.
Câu 17:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần Địa hình – trang 45 sgk Địa 12)
Cách giải:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
Chọn A.
Câu 18:
20/07/2024Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình và các hoàn lưu gió ở miền này
Cách giải:
- Vào mùa đông gió mùa Đông Bắc thổi xuống nước ta gặp bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn nên ảnh hưởng của gió bị giảm sút ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 3 miền này có mùa đông đến muộn và bớt lạnh hơn
- Mặt khác đầu mùa hạ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ xuất hiện gió phơn Tây Nam với tính chất khô nóng đây cũng là nhân tố khiến mùa đông của miên kết thúc sớm hơn, nhường chỗ cho thời tiết nóng bức của mùa hạ.
Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu là do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam.
Chọn A.
Câu 19:
22/07/2024Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình và các hoàn lưu gió ở miền này
Cách giải:
- Vào mùa đông gió mùa Đông Bắc thổi xuống nước ta gặp bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn nên ảnh hưởng của gió bị giảm sút ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 2 miền này có mùa đông đến muộn và bớt lạnh hơn
- Mặt khác đầu mùa hạ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ xuất hiện gió phơn Tây Nam với tính chất khô nóng = đây cũng là nhân tố khiến mùa đông của miền kết thúc sớm hơn, nhường chỗ cho thời tiết nóng bức của mùa hạ.
Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu là do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam.
Chọn A.
Câu 20:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 12 - Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ)
Cách giải:
Dọc bờ biển vùng Duyên hải Nam Trung có nhiều vùng vịnh nước sâu, kín gió – thuận lợi cho xây dựng các cảng biển nước sâu.
Chọn C.
Câu 21:
21/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Cách giải:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
VD. Nước ta có thể phát triển các sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới.
Chọn D.
Câu 22:
27/08/2024Đáp án đúng là : B
- Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cách giải:
Vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta có nắng nóng, nền nhiệt cao, ít cửa sông đổ ra biển thuận lợi cho phát triển nghề làm muối (cánh đồng muối Cà Ná, Sa Huỳnh nổi tiếng) .
- Vùng Biển Bắc Trung bộ nổi tiếng với nghề cá, là nơi có nhiều loài hải sản di cư từ vùng biển xa vào gần bờ, phân bố ở cả tầng nổi và tầng đáy, nhiều nhất là ruốc biển, tôm, cua, ghẹ, các loại sò, cá mực... Hằng năm, ngư dân vùng bãi ngang khai thác, sản xuất với sản lượng đánh bắt ngày càng tăng.
→ A sai.
- Vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Vùng biển Nam Trung Bộ nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa - Trường sa. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề khai thác hải sản.
→ C sai
- Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
→ D sai.
* Khái quát chung
- Gồm 8 tỉnh/thành phố: TP. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4%), số dân 10 triệu người (10,3% - 2019).
- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và biển Đông.
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 23:
22/07/2024Phương pháp: Liên hệ nhân tố có tác động làm nhiều động thời tiết mạnh ở miền Trung vào thời kì thu đông
Cách giải:
Khu vực có dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có thời tiết nhiều động và gây mưa lớn, làm xuất hiện các xoáy áp thấp và bão nhiệt đới.
Vào thời kì tháng 9, dải hội tụ nhiệt đới xuất hiện dọc miền Trung (đặc biệt khu vực Thừa Thiên - Huế) và gây mưa lớn và làm xuất hiện nhiều cơn bão hoạt động cho các tỉnh miền Trung.
Chọn D.Câu 24:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2016 |
Vải (triệu m2) |
1 176,9 |
1 346,5 |
1 525,6 |
1 700,7 |
Giày, dép da (triệu đôi) |
192,2 |
246,5 |
253,0 |
257,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng; bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau, trong 4 năm
Lựa chọn biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất
Chọn D.
Câu 25:
20/07/2024Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2018 so với năm 2008?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: cá giảm (từ 75,6% xuống 70,1%); tôm tăng (15,7% lên 19,5%), thủy sản khác tăng (từ 8,7% lên 10,4%)
- Nhận xét B, C, D KHÔNG ĐÚNG
Chọn A.
Câu 26:
18/09/2024Đáp án đúng là: C
Cây họ dầu gồm những loại cây có đặc tính chịu hạn tốt rụng lá vào mùa khô. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu do có khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.
C đúng
- A sai vì rừng cây họ Dầu phát triển mạnh mẽ chủ yếu do đất đai màu mỡ và đặc điểm sinh học của cây. Cây họ Dầu ưa khí hậu nóng và ẩm nhưng đặc biệt thích hợp với đất đai phong phú ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- B sai vì rừng cây họ Dầu phát triển mạnh mẽ chủ yếu do đất đai màu mỡ và tính thích nghi sinh học của cây với điều kiện khí hậu và đất đai ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- D sai vì rừng cây họ Dầu phát triển mạnh mẽ chủ yếu trên đất đỏ bazan màu mỡ, không phải trên đất phèn hoặc mặn.
Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu do các điều kiện sinh thái đặc trưng của khu vực này. Những yếu tố chính bao gồm:
-
Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới với mùa mưa và mùa khô rõ rệt, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của rừng cây họ Dầu, vốn ưa khí hậu nóng và ẩm.
-
Đất đai phong phú: Khu vực này có các loại đất đỏ ba zan và đất phù sa, rất màu mỡ và giàu dinh dưỡng, thích hợp cho sự phát triển của các loại cây rừng lớn.
-
Đặc điểm sinh học của cây họ Dầu: Các cây họ Dầu có khả năng chịu hạn và mọc tốt trong các điều kiện khắc nghiệt. Chúng thường có hệ thống rễ sâu và khả năng phát triển nhanh, giúp chúng cạnh tranh hiệu quả với các loài cây khác.
-
Tầm quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái: Rừng cây họ Dầu không chỉ cung cấp gỗ quý mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái.
Những yếu tố trên kết hợp với sự quản lý và bảo vệ rừng hiệu quả đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của rừng cây họ Dầu tại khu vực này.
Câu 27:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam
Cách giải:
Lãnh thổ phía Nam có nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ (2 – 3°C)
Phát biểu không đúng với phần lãnh thổ phía Nam nước ta là: biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Chọn D.
Câu 28:
21/07/2024Phương pháp: Liên hệ tính chất khí hậu miền Bắc vào mùa đông
Cách giải:
Vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc đi qua biển nên được tăng cường ẩm, mang lại hiện tượng mưa phùn cho vùng đồng bằng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ = do vậy lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam.
Chọn C.
Câu 29:
21/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- Loại A: gió phơn Tây Nam khô nóng, không gây mưa
- Loại B: Tín phong bắc bán cầu có tính chất khô nóng, chỉ gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ.
- Loại D: gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô, chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho miền Bắc.
- Chọn B: Gió mùa Tây Nam đi qua biển mang theo hơi ẩm lớn gây mưa cho cả nước (đặc biệt gây mưa lớn kéo dài cho vùng đón gió ở Nam Bộ - Tây Nguyên) đây là nhân tố c hủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta vào mùa hạ.
Chọn B.
Câu 30:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm là cảnh quan mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh.
Chọn A.
Câu 31:
21/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc.
Chọn B.Câu 32:
22/07/2024Phương pháp: Liên hệ nhân tố chủ yếu tác động đến sự hình thành đất
Cách giải:
Các yếu tố khí hậu nhiệt và ẩm) có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy (về mặt vật lí và hóa học) tạo thành những sản phẩm phong hóa và hình thành lớp đất.
Đai ôn đới gió mùa trên núi khí hậu có đặc điểm lạnh, nền nhiệt độ thấp quanh năm dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C nên quá trình phong hóa đất diễn ra chậm -> hình thành đất mùn thô.
Chọn D.
Câu 33:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất nước ta (khoảng 40 nghìn km)
Chọn C.
Câu 34:
22/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 14 sgk Địa 12)
Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Chọn B.
Câu 35:
20/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.
Chọn D.
Câu 36:
23/07/2024Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí.
Chọn D.
Câu 37:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Đồng bằng sông Hồng |
99,7 |
6085,5 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
631,2 |
3590,6 |
Tây Nguyên |
245,4 |
1375,6 |
Đông Nam Bộ |
270,5 |
1422,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4107,4 |
24441,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây không đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Năng suất = Sản lượng / Diện tích (tấn/ha)
Kết quả:
Vùng |
Năng suất (tấn/ha) |
Đồng bằng sông Hồng |
61,0 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
5,7 |
Tây Nguyên |
5,6 |
Đông Nam Bộ |
5,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
6,0 |
Nhận xét:
- A không đúng: Tây Nguyên thấp hơn TDMN Bắc Bộ (5,6 < 5,7 tạ/ha)
- B đúng: TDMN Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ (5,7> 5,3 tạ/ha)
- C đúng: ĐB sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên (6,0 >5,6 tạ/ha)
- D đúng: ĐB sông Hồng cao nhất (61 tấn/ha) và Đông Nam Bộ thấp nhất (5,3 tấn/ha)
Chọn A.
Câu 38:
22/07/2024Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
- Loại A: tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
- Loại C: quy mô là biểu đồ cột giá trị tuyệt đối hoặc biểu đồ tròn
- Loại D: quy mô và cơ cấu là biểu đồ tròn
- Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chọn B.
Câu 39:
20/12/2024Đáp án đúng là : D
- Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
Các loại khoáng sản phổ biến ở nước ta gồm:
+ Khoáng sản năng lượng: than đá (Quảng Ninh), dầu mỏ và khí đốt (thềm lục địa phía Nam).
+ Khoáng sản kim loại: sắt (Thái Nguyên, Hà Tĩnh), bauxite (Tây Nguyên), đồng, chì, kẽm.
+ Khoáng sản phi kim: đá vôi, cát thủy tinh, sét, apatit (Lào Cai).
+ Khoáng sản quý hiếm: vàng, titan, wolfram, đất hiếm.
Những tài nguyên này đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là ngành công nghiệp khai thác và chế biến. Tuy nhiên, việc khai thác cần được quản lý bền vững để tránh lãng phí và bảo vệ môi trường.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 40:
16/11/2024Đáp án đúng là: D
Giải thích: Tính đa dạng sinh học thể hiện qua hệ sinh thái, thành phần loài và kiểu gen => loại A, B, D
Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở vùng phân bố.
*Tìm hiểu thêm: "Đa dạng sinh học"
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-