20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 9)
-
3649 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Cách giải: Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước là 839 tỉ mỷ/năm (trong đó 60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ).
Chọn D.
Câu 2:
24/10/2024Đáp án đúng là : A
- Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ: Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ khu vực nam sông Cả (tức sông Lam, ở Nghệ An) cho đến dãy Bạch Mã, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là phần phía bắc của hệ thống dãy núi Trường Sơn, kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, ngăn cách vùng đồng bằng ven biển miền Trung với Tây Nguyên và khu vực Lào. Trường Sơn Bắc có địa hình phức tạp với nhiều đỉnh núi cao và các con suối lớn, góp phần tạo nên điều kiện tự nhiên đa dạng cho khu vực.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 3:
21/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Cách giải: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở xâm thực mạnh tại miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
Chọn B.Câu 4:
24/10/2024Vùng núi Tây Bắc có vị trí
Đáp án đúng là : B
- Vùng núi Tây Bắc có vị trí Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Đông Bắc là vùng núi nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.
→ A sai.
- Dãy Trường Sơn Bắc bắt đầu từ phía nam sông Cả và kéo dài đến dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi chạy song song và sole nhau theo hướng Tây Bắc - Đông Nam,
→ C sai.
- Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí nằm ở phía Nam của dãy Bạch Mã, chủ yếu gồm lãnh thổ của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và 1 ít vùng Đông Nam Bộ.
→ D sai.
* Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 5:
23/07/2024Cho biểu đồ:
CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẤM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên
Phương pháp: Nhận xét biểu đồ.
Cách giải: Căn cứ vào biểu đồ :
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa cao nhất, thứ 2 là TP Hồ Chí Minh và thấp nhất lag Hà Nội. => D sai.
- Lượng bốc hơi: TP Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất, thứ 2 là Huế và thấp nhất là Hà Nội. => A sai, C đúng.
- Cân bằng ẩm: Huế có cân bằng ẩm cao nhất, thứ 2 là Hà Nội và thấp nhất là TP Hồ Chí Minh. => B sai.
Chọn C.
Câu 6:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 62, 63.
Cách giải: Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. Trên biển bão gây sóng to dâng cao 9 – 10m, có thể lật úp tàu thuyền. Gió bão làm mực nước biển dâng cao tới1,5 – 2m, gây ngập mặn vùng ven biển. Nước dâng tràn để kết hợp với nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập lụt trên diện rộng. Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế... Bão là một thiên tai gây tác hại rất lớn cho sản xất và đời sống nhân dân nhất là ở vùng ven biển.
Chọn B.
Câu 7:
20/07/2024Phương pháp: Tổng hợp và so sánh.
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc: nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế và thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc - đông nam. Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên.
=> Điểm giống nhau giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Chọn B.
Câu 8:
21/07/2024Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5 tỉnh Sơn La của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc.
Chọn C.
Câu 9:
20/07/2024Phương pháp: Phân tích và mở rộng.
Cách giải: Lãnh thổ nước ta trải dài, hẹp ngang và có đường kinh tuyến 1050 đi qua nước ta nên nước ta nằm trọn trong khu vực giờ số 7. Với việc chỉ có 1 múi giờ sẽ tạo điều kiện cho việc thống nhất quản lý trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
Chọn A.
Câu 10:
20/07/2024Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu nên có gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động quanh năm. Gió mùa Đông Bắc hoạt động theo đợt nên khi không có loại gió này hoạt động, gió Tín phong bán cầu Bắc sẽ mạnh lên và làm cho miền Bắc nước ta có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định, nhiệt độ cao.
Chọn D.Câu 11:
20/07/2024Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm làm
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 46.
Cách giải: Nước ta có diện tích là đồi núi và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt và ẩm dồi dào. Vì thế quá trình feralit diễn ra mạnh, là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nên đất feralit chiếm phần lớn diện tích ở nước ta.
Chọn B.
Câu 12:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 47.
Cách giải: Các hoạt động du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu.
Chọn D.
Câu 13:
22/07/2024Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 32.
Cách giải: Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam. Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên..
Chọn B.
Câu 14:
06/11/2024Đáp án đúng là: A
Giải thích: Do Đồng bằng sông Hồng có đế ven sông ngăn lũ nên vùng trong để không được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, còn khu vực ngoài đê vẫn được bồi đắp hàng năm.
*Tìm hiểu thêm: "Các hạn chế chủ yếu của vùng"
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 15:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.
Cách giải: Đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng là:
- Việt Nam - Trung Quốc: 1400 km.
- Việt Nam - Lào: 2100 km.
- Việt Nam - Campuchia: 1100 km.
=> Thứ tự giảm dần theo chiều dài là: Lào, Trung Quốc và Campuchia.
Chọn A.
Câu 16:
20/07/2024Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh Kiên Giang.
Chọn C.
Câu 17:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 14.
Cách giải: Nước ta có 3260km đường bờ biển kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn A.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11 hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là đất feralit trên đá badan và đất xám trên phù sa cổ.
Chọn C.
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết những tỉnh nào ở nước ta nằm ở ngã ba biên giới
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5 tỉnh Kon Tum nằm ở ngã 3 Việt Nam - Lào - Campuchia và tỉnh Điện Biên nằm ở ngã 3 Việt Nam - Trung Quốc – Lào.
Chọn C.Câu 20:
22/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 89.
Cách giải: Nhờ tiến hành chính sách dân số triệt để, mỗi gia đình chỉ được sinh 1 con nên tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm, năm 2005 chỉ còn 0,6%.
Chọn D.
Câu 21:
23/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 36 và Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải:
- Diện tích vùng biển của nước ta khoảng 1 triệu km2 rộng gấp 3 lần diện tích đất liền => A đúng.
- Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng, còn ở miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng nước sâu => C, D đúng.
- Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu => B không đúng.
Chọn B.Câu 22:
20/07/2024Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu – động tiêu biểu ở nước ta là Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.
Chọn B.Câu 23:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 32.
Cách giải: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200m.
Chọn B.
Câu 24:
20/07/2024Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền Bắc phổ biến là dưới 180C.
Chọn C.
Câu 25:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 51.
Cách giải: Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm :
- Ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 – 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 – 1000m => D sai.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tùy từng nơi: từ khô đến ẩm ướt => A đúng.
- Đất trong đại bao gồm:
+ Đất đồng bằng chiếm 24% diện tích đất tự nhiên của cả nước với các nhóm : đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát,...
+ Đất vùng đồi núi thấp chủ yếu là nhóm đất feralit => B đúng.
- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới :
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa => C đúng.
Chọn D.
Câu 26:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 15.
Cách giải: Vùng nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong của đường cơ sở và được coi như là một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Chọn A.Câu 27:
20/07/2024Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông - tây là đặc điểm của vùng núi nào sau đây?
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 32.
Cách giải: Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên.
Phía đông: địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng ven biển.
Phía tây: các cao nguyên badan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao 500 - 800 – 1000m và các bán bình nguyên xen đồi.
=> Tạo nên sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông – tây.
Chọn D.
Câu 28:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết hai tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5 hai tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là Long An và Kiên Giang.
Chọn C.
Câu 29:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang
Cách giải: Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a. Đây là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn và cũng là nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
=> Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng.
Chọn A.
Câu 30:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 khu vực Đồng bằng sông Hồng ở nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Nam vào mùa hạ.
Chọn C.
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, đảo lớn nhất nước ta là
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5 đảo lớn nhất nước ta là đảo Phú Quốc.
Chọn C.
Câu 32:
20/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 36.
Cách giải: Biển Đông có các đặc điểm:
- Là một biển rộng, nằm ở phía tây của Thái Bình Dương => A, C sai.
- Là biển tương đối kín, phía bắc và phía tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo => D sai.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => B đúng.
Chọn B.
Câu 33:
20/07/2024Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 33.
Cách giải: Vùng ven biển miền Trung có nhiều dãy núi chạy sát ra biển: Hoành Sơn, Bạch Mã,... đã chia cắt dải đồng bằng ven biển miền Trung thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Chọn A.
Câu 34:
22/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 13.
Cách giải: Điểm cực Tây của nước ta có kinh độ 102009’Đ thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Chọn A.
Câu 35:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) |
Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Vinh |
17,6 |
29,6 |
23,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
Tp. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
26,9 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
Phương pháp: Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải: Căn cứ vào bảng số liệu :
- Nhiệt độ trung bình tháng tăng dần từ Bắc vào Nam và có sự chênh lệch lớn giữa hai miền => B, C sai.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII đều cao, không có nhiều sự chênh lệch. Cao nhất ở Quy Nhơn và thấp ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh => A sai.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam => D đúng.
Chọn D.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 – 2014
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì có sự thay đổi trong giai đoạn 2000 – 2014
- B sai: Nhóm tuổi dưới lao động giảm từ 21,3% xuống 19%, trên lao động tăng từ 12,3% lên 14,8%
- C sai: nhóm tuổi trong độ tuổi lao động có xu hướng giảm từ 66,4% xuống 66,2%
- D đúng: nhóm tuổi dưới lao động (dưới 15) giảm từ 21,3% xuống 19%; nhóm tuổi lao động (15 – 64) giảm từ 66,4% xuống 66,2%; nhóm tuổi trên 65 tăng từ 12,3% lên 14,8%
Chọn D
Câu 37:
21/07/2024Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 33.
Cách giải: Đồng bằng châu thổ là những đồng bằng được hình thành do sự bồi tụ của các hệ thống sông trên vùng biển nông và thềm lục địa mở rộng => Đồng bằng sông Hồng (được hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp) và đồng bằng sông Cửu Long (được hệ thống sông Mê Công bồi đắp) là 2 đồng bằng châu thổ của nước ta.
Chọn A.
Câu 38:
27/08/2024Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng nên nước ta có
Đáp án đúng là A.
- Cách giải: Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú.
- Việt Nam nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, bờ biển dài, địa hình độ dốc lớn từ Tây sang Đông, Đông Bắc xuống Tây Nam nên chịu nhiều biến động bất thường của thời tiết, đặc biệt ảnh hưởng của BĐKH gây mưa bão, lũ, nước biển dâng, ngập lụt, sạt lở…
→ B sai.
- Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt giữa miền Bắc với miền Nam
→ C sai.
- Sự đa dạng về địa hình, thổ nhưỡng và khí hậu của Việt Nam đã tạo ra sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm rừng, biển, đất ngập nước và sự giàu có, phong phú về các loài và nguồn gen sinh vật.
→ D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 39:
20/07/2024Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14 đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi Trường Sơn Nam.
Chọn C.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
Năm
Nước |
2000
|
2005 |
2010 |
2015 |
2017 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,7 |
1,3 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
-3,1 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
2,2 |
8,1 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,2 |
1,4 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,8 |
3,1 |
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi và thế giới qua các năm
Phương pháp: Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải: Căn cứ vào bảng số liệu:
- Tốc độ tăng GDP của thế giới có xu hướng giảm => A, B sai.
- Tốc độ tăng GDP của các nước châu Phi không ổn định và nhìn chung đang có xu hướng giảm (An-giê-ri, CH Công - gô, Nam Phi) => C sai, D đúng.
Chọn D.
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-