Câu hỏi:
23/07/2024 128Cho biểu đồ:
CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẤM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên
A. Huế là nơi có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất.
B. Hà Nội là nơi có lượng cân bằng ẩm cao nhất.
C. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có lượng bốc hơi cao nhất.
D. Hà Nội là nơi có lượng mưa, cân bằng ẩm cao nhất.
Trả lời:
Phương pháp: Nhận xét biểu đồ.
Cách giải: Căn cứ vào biểu đồ :
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa cao nhất, thứ 2 là TP Hồ Chí Minh và thấp nhất lag Hà Nội. => D sai.
- Lượng bốc hơi: TP Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất, thứ 2 là Huế và thấp nhất là Hà Nội. => A sai, C đúng.
- Cân bằng ẩm: Huế có cân bằng ẩm cao nhất, thứ 2 là Hà Nội và thấp nhất là TP Hồ Chí Minh. => B sai.
Chọn C.
Phương pháp: Nhận xét biểu đồ.
Cách giải: Căn cứ vào biểu đồ :
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa cao nhất, thứ 2 là TP Hồ Chí Minh và thấp nhất lag Hà Nội. => D sai.
- Lượng bốc hơi: TP Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất, thứ 2 là Huế và thấp nhất là Hà Nội. => A sai, C đúng.
- Cân bằng ẩm: Huế có cân bằng ẩm cao nhất, thứ 2 là Hà Nội và thấp nhất là TP Hồ Chí Minh. => B sai.
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
Câu 7:
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng nên nước ta có
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng nên nước ta có
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết hai tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết hai tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) |
Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Vinh |
17,6 |
29,6 |
23,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
Tp. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
26,9 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?