Câu hỏi:
02/12/2024 424Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là do:
A. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn.
B. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn.
C. mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
D. nền nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Do mưa lớn tập trung theo mùa trên nền địa hình đồi núi dốc lại bị mất lớp phủ thực vật do phá hủy (chặt rừng) khiến đất đai vùng núi dễ bị sạt lở, xói mòn, gây nên hiện tượng lũ quét sạt lở đất nghiêm trọng.
→ C đúng
- A sai vì lượng mưa phân hóa theo mùa và địa hình có độ cao, độ dốc lớn chỉ là yếu tố thuận lợi, nguyên nhân chính là tác động của con người, như nông nghiệp làm đất trống, chặt phá rừng, khiến đất dễ bị xói mòn.
- B sai vì thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn chỉ là yếu tố hỗ trợ, nguyên nhân chính là tác động của con người, như việc canh tác không bền vững, làm mất lớp phủ đất, dẫn đến xói mòn mạnh.
- D sai vì nền nhiệt ẩm cao và mạng lưới sông ngòi dày đặc chỉ tạo điều kiện thuận lợi, nguyên nhân chính là hoạt động canh tác, chặt phá rừng, làm suy giảm lớp phủ thực vật, dẫn đến xói mòn đất mạnh.
Nguyên nhân chính khiến địa hình khu vực đồi núi ở nước ta bị xâm thực mạnh là do mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc và lớp phủ thực vật bị phá hủy.
-
Mưa lớn tập trung: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa hàng năm rất lớn, đặc biệt tập trung vào mùa mưa. Mưa lớn đột ngột và kéo dài tạo nên dòng chảy bề mặt mạnh mẽ, cuốn trôi đất đá trên các sườn dốc, gây hiện tượng xâm thực.
-
Địa hình dốc: Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, với địa hình dốc, bị chia cắt mạnh. Độ dốc lớn làm tăng tốc độ dòng chảy và năng lượng xâm thực, khiến đất đá dễ bị bào mòn.
-
Lớp phủ thực vật bị phá hủy: Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy, khai thác gỗ hoặc xây dựng đã làm mất lớp phủ bảo vệ tự nhiên, khiến đất dễ bị trơ trọi. Khi không còn rễ cây giữ đất, các hạt đất bị cuốn trôi dễ dàng hơn dưới tác động của nước mưa.
Sự kết hợp của các yếu tố này đã làm cho quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh mẽ, gây ra nhiều hậu quả như xói mòn đất, sạt lở và giảm độ phì nhiêu của đất, ảnh hưởng đến sản xuất và môi trường sinh thái.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017 (Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
Dân số thành thị |
143,9 |
23,8 |
46,5 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?
Câu 2:
Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2019 |
Số dân thành thị (triệu người) |
12,9 |
18,8 |
31,0 |
33,4 |
Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%) |
19,5 |
24,2 |
33,8 |
34,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
Câu 4:
Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Diện tích (nghìn ha) |
116.4 |
56,5 |
703,1 |
381,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
102,7 |
623,1 |
535,2 |
3890,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thông lẻ 2019).
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có vĩ độ cao nhất?
Câu 6:
Cho biểu đồ sau: Cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017?
Câu 7:
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Địa phương |
Tỉ suất sinh thô(%o) |
Tỉ suất tử thô (%0) |
Hà Nội |
14,7 |
6,1 |
Vĩnh Phúc |
17,5 |
8,2 |
Bắc Ninh |
19,8 |
7,7 |
Hải Dương |
16,9 |
8,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2018?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất?
Câu 9:
Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân tích thành thị, nông thôn (Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Thành thị |
Nông thôn |
Tổng số |
2010 |
26516 |
60 432 |
86 948 |
2012 |
28269 |
60 540 |
88 809 |
2014 |
30 035 |
60 694 |
90 729 |
2017 |
32 813 |
60 858 |
93 67 1 |
(Nguồn số liệu theo Website: http: // www.gso.gov.v n)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta phân tích thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2017?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 2 2, cho biết điểm công nghiệp khai thác hơn nào sau đây có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn / năm?
Câu 11:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?
Câu 12:
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010- 2017
Năm |
2005 |
2007 |
2010 |
2013 |
2017 |
Tổng sản lượng |
3467 |
4200 |
5142 |
6020 |
7312 |
- Sản lượng khai thác |
1988 |
2075 |
2414 |
2804 |
3420 |
- Sản lượng nuôi trồng |
1479 |
2125 |
2728 |
3216 |
3892 |
(Nguồn số liệu theo website: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 13:
Vùng núi nào sau đây của nước ta có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại đặc biệt?
Câu 15:
Cho số liệu bảng: Xuất khẩu, nhập hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015
(Đơn vị đô la Mỹ)
|
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Export |
210,1 |
272 , 9 |
516,7 |
173,3 |
Import |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo số liệu bảng, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về việc xuất khẩu và nhập hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015?