25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 37)
-
9975 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở nước ta hiện nay là
Nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở nước ta hiện nay là chất thải công nghiệp từ các nhà máy, xí nghiệp thải lượng lớn chất thải làm ô nhiễm nghiêm trọng môi trường nước.
Câu 2:
23/07/2024Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là
Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
Câu 3:
20/07/2024Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay
Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
Câu 4:
20/07/2024Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay là
Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay là Đông Nam Bộ.
Câu 5:
20/07/2024Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là thiếu vốn, kĩ thuật
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Bắc Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
14/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào thông tin từ Atlat Địa lí Việt Nam và các nguồn địa lý khác, độ cao của các đỉnh núi được liệt kê như sau: Đỉnh núi Vọng Phu, thuộc dãy Trường Sơn ở khu vực miền Trung Việt Nam, có độ cao khoảng 2.051 mét. Đỉnh Chư Yang Sin, thuộc dãy Chư Yang Sin ở Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk, là đỉnh núi cao nhất trong danh sách này với độ cao khoảng 2.442 mét. Đỉnh Nam Decbri, nằm trong dãy núi Trường Sơn Nam, thuộc tỉnh Lâm Đồng, có độ cao khoảng 2.079 mét. Cuối cùng, đỉnh Chư Pha, cũng thuộc khu vực Tây Nguyên, có độ cao thấp hơn, khoảng 1.534 mét.
B đúng, A, C, D sai.
* Giới thiệu về núi Chư Yang Sin
- Núi Chư Yang Sin là một đỉnh núi nổi bật nằm trong Vườn quốc gia Chư Yang Sin, thuộc tỉnh Đắk Lắk, Tây Nguyên, Việt Nam. Với độ cao khoảng 2.442 mét so với mực nước biển, Chư Yang Sin là đỉnh núi cao nhất của tỉnh Đắk Lắk và cũng là một trong những đỉnh núi cao nhất ở khu vực Tây Nguyên.
- Núi Chư Yang Sin không chỉ nổi tiếng vì độ cao mà còn vì hệ sinh thái đa dạng và phong phú. Khu vực này có rừng nguyên sinh, nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật quý hiếm. Về địa hình, dãy Chư Yang Sin có nhiều đỉnh nhọn và dốc, tạo ra cảnh quan hùng vĩ và thử thách cho những ai muốn chinh phục.
- Tên "Chư Yang Sin" có nguồn gốc từ tiếng của người dân tộc Ê Đê, trong đó "Chư" có nghĩa là "núi" và "Yang Sin" có thể được hiểu là "vua của những ngọn núi". Điều này phản ánh vị trí nổi bật của núi trong lòng cộng đồng địa phương và trong văn hóa Tây Nguyên.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng bò lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Uông Bí thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
ĐÔNG NAM Á NĂM 2018
Quốc gia |
Mật độ dân số (người/km2) |
Tỉ lệ dân số thành thị (%) |
Cam-pu-chia |
89,3 |
23,0 |
In-đô-nê-xi-a |
144,1 |
54,7 |
Xin-ga-po |
7908,7 |
100,0 |
Thái Lan |
134,8 |
49,2 |
Việt Nam |
283,0 |
35,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?
Theo bảng số liệu, khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018, ta thấy Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.
Theo biểu đồ, khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018, ta thấy năm 2010 – 2017 xuất siêu, năm 2018 nhập siêu.
Câu 23:
21/10/2024Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho
Đáp án đúng là : B
- Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng vằng, ven biển, hải đảo.
- Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới. Hoạt động mạnh mẽ của gió mùa, tác động của biển Đông đã mang đến cho nước ta lượng mưa và độ ẩm dồi dào. Vì vậy nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió
→ A sai.
- Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do tác động của các khối khí kết hợp với biển Đông làm tăng cường ẩm cho các khối khí qua biển, đem lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn, thiên nhiên mang tính hải dương ôn hòa hơn so với các nước khác có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
→ C sai.
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của nước ta chủ yếu là do được nâng lên rộng khắp ở trong giai đoạn Tân kiến tạo.
→ D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2: Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 24:
23/07/2024Dân cư nước ta hiện nay
Dân cư nước ta hiện nay còn tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.
Câu 25:
23/07/2024Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 26:
20/07/2024Ngành viễn thông nước ta hiện nay
Ngành viễn thông nước ta hiện nay có sự tăng trưởng với tốc độ cao, trung bình đạt mức 30%/năm.
Câu 27:
23/10/2024Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Việc chăn nuôi bò sữa lại phát triển ở ven các thành phố lớn là do:
- Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị trường rộng mở.
- Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diến ra nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi.
=> Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ.
*Tìm hiểu thêm: "Chăn nuôi gia súc ăn cỏ"
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 28:
20/07/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay, đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.
Câu 29:
20/07/2024Giao thông đường bộ nước ta hiện nay
Giao thông đường bộ nước ta hiện nay có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất trong các loại hình giao thông vận tải.
Câu 30:
20/07/2024Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến, phân bố lại lao động.
Câu 31:
22/07/2024Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta do
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến, phân bố lại lao động.
Câu 32:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là có mạng lưới sông ngòi dày đặc, khí hậu cận xích đạo, tương đối ổn định thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
Câu 33:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
Câu 34:
13/09/2024Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là
Đáp án đúng là : A
- Cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô,là ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên.
Ngoài ra ,các hồ thủy điện của vùng Tây Nguyên còn điều tiết nước cho các sông, cung cấp nước cho các ngành sản xuất. tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khai thác thủy năng kết hợp thuỷ lợi
- Tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai,... đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
+ Hệ thống thủy điện trên sông Xê Xan: Yaly (720MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây krông.
+ Sông Xrê Pôk, 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất lắp máy trên 600 MW, thuỷ điện Buôn Kuôp (280MW); thủy điện Buôn Tua Srah (85MW),…
+ Trên hệ thống sông Đồng Nai: Đa Nhim (160MW), Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW),…
- Ý nghĩa
+ Các công trình thuỷ điện tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp của vùng phát triển, trong đó có khai thác và chế biến bột nhôm từ nguồn Bôxit.
+ Các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác cho mục đích du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 35:
22/07/2024Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc kéo dài.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện shuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.
Câu 37:
16/10/2024Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của
Đáp án đúng là: D
- Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc:
- Khi Đông Trường Sơn đón gió hướng đông bắc từ biển vào gây mưa thì Tây Nguyên là mùa khô (do nằm khuất sau dãy Trường Sơn Nam)
- Khi Tây Nguyên đón gió tây nam đem theo mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn là mùa khô,( vị trí nằm khuất sau bức chắn địa hình dãy TSN)
D đúng
- A sai vì gió mùa Tây Nam và Đông Bắc cùng với sự hiện diện của dãy núi Trường Sơn đều là những yếu tố ảnh hưởng chính đến sự phân hóa mùa mưa và mùa khô. Tuy nhiên, chúng không phải là nguyên nhân duy nhất mà cần có sự kết hợp của các yếu tố khí hậu và địa hình để giải thích sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
- B sai vì các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng đều ảnh hưởng đến khí hậu, nhưng sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động của dãy núi Trường Sơn ngăn cản gió và tạo ra sự phân hóa khí hậu.
- C sai vì địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển đều ảnh hưởng đến khí hậu, nhưng sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do sự chắn gió của dãy núi Trường Sơn, gây ra sự phân hóa khí hậu rõ rệt.
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió. Dãy núi Trường Sơn đóng vai trò như một rào cản địa hình, làm thay đổi hướng gió và ảnh hưởng đến lượng mưa.
-
Gió hướng tây nam: Trong mùa mưa, gió mùa Tây Nam từ biển Ả Rập và Ấn Độ Dương thổi vào Việt Nam mang theo độ ẩm cao. Khi gió gặp dãy Trường Sơn, nó bị đẩy lên cao và gặp phải sự ngưng tụ, dẫn đến mưa lớn ở Tây Nguyên và các vùng phía tây dãy núi.
-
Gió hướng đông bắc: Vào mùa khô, gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á thổi vào, thường khô và lạnh. Gió này bị chắn bởi dãy Trường Sơn, không thể vượt qua dễ dàng, dẫn đến khu vực phía Đông dãy núi, bao gồm sườn Đông Trường Sơn, bị thiếu hụt lượng mưa và trải qua mùa khô kéo dài.
Như vậy, sự chênh lệch về lượng mưa giữa hai khu vực này được hình thành chủ yếu bởi sự tương tác giữa các dãy núi và các loại gió mùa.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
Dãy núi Bạch Mã
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 38:
20/07/2024Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do
Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do chính sách phát triển phù hợp, hội tụ đầy đủ điều kiện phát triển như: Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài bằng nhiều loại hình giao thông. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, Điều kiện kinh tế - xã hội: Số dân đông, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có chuyên môn kĩ thuật. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển tương đối đồng bộ.Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Có chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là thu hút mạnh các nguồn đầu tư, hình thành khu kinh tế cảng biển.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Đồng bằng sông Hồng |
999,7 |
6 085,5 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
631,2 |
3 590,6 |
Tây Nguyên |
245,4 |
1 375,6 |
Đông Nam Bộ |
270,5 |
1 423,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4 107,4 |
24 441,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùngnước ta năm 2018, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-