25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 45)
-
9982 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Diện tích đất nông nghiệp nước ta bị thu hẹp chu yếu do
Diện tích đất nông nghiệp nước ta bị thu hẹp chu yếu là do chuyển đổi mục đích sang thổ cư, xây dựng, nuôi trồng thủy sản…
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng sản xuất
Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng sản xuất là duy trì diện tích và chất lượng rừng. SGK ĐL 12 bài 14.
Câu 3:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. SGK 12 bài 27.
Câu 4:
21/07/2024Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là
Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt. SGK 12 bài 26.
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề cần chú ý trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Vấn đề cần chú ý trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là ô nhiễm môi trường. SGK ĐL 12 bài 39.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có đường bờ biển dài nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm cao nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Đáp án đúng là; B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10,ta thấy sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông Thu Bồn.
B đúng A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 9:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp đóng tàu có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 15:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta có giá trị xuất khẩu lớn nhất với quốc gia nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 18:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
1910,9 |
181,0 |
330,8 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
271,6 |
16,4 |
52,0 |
108,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Tính mật độ dân số các nước ta có:
- In-đô-nê-xi-a 142 người/ km2
- Campuchia 91 người/km2
- Ma-lai-xi-a 157 người/km2
- Philipin 361người/km2
=> Malaixia cao hơn In-đô-nê-xi-a
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam với khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét đúng về cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam với khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019, ta thấy cán cân xuất nhập khẩu nước ta luôn âm.
Câu 23:
24/08/2024Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.
B đúng
- A sai vì do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa rõ rệt hơn.
- C sai vì do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh và mùa hè nóng, gây ra sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa các mùa.
- D sai vì do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng, gây ra sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa các mùa.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
Dãy núi Bạch Mã
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 24:
26/10/2024Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dân số đông đem lại cho nền kinh tế nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
*Tìm hiểu thêm: "Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta"
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chưa nhanh chủ yếu do
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chưa nhanh chủ yếu do công nghiệp hóa phát triển còn chậm.
Câu 26:
22/07/2024Trong cơ cấu ngành công nghiệp tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng do
Trong cơ cấu ngành công nghiệp tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng do phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Câu 27:
23/07/2024Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là giống cho năng suất cao còn ít, dịch bệnh tràn lan.
Câu 28:
22/07/2024Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để
Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Câu 29:
20/07/2024Giao thông vận tải nước ta hiện nay
Giao thông vận tải nước ta hiện nay có nhiều loại hình vận tải đa dạng.
Câu 30:
22/07/2024Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta hiện nay là
Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta hiện nay là bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
Câu 31:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành du lịch của nước ta phát triển trong thời gian gần đây là do
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành du lịch của nước ta phát triển trong thời gian gần đây là do có chính sách phát triển phù hợp, nhu cầu tăng lên.
Câu 32:
20/07/2024Thiếu việc làm là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Thiếu việc làm là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do dân số đông, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 33:
20/07/2024Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do nhiều thắng cảnh đẹp, vị trí tiếp giáp Biển Đông, cơ sở hạ tầng tốt.
Câu 34:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến của Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: A
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến của Tây Nguyên là nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, nguyên liệu phong phú.
A đúng
- B sai vì những yếu tố này chỉ hỗ trợ phát triển, không phải là nguồn nguyên liệu đầu vào trực tiếp cho công nghiệp chế biến.
- C, D sai vì yếu tố chính là nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến.
- Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến của Tây Nguyên là nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, cung cấp nguyên liệu phong phú. Tây Nguyên có diện tích đất đỏ bazan rộng lớn, phù hợp trồng các cây công nghiệp như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu. Khí hậu phân hóa theo mùa giúp cây trồng phát triển tốt. Việc trồng cây công nghiệp lâu năm đem lại sản lượng cao và ổn định, tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến. Nguồn nguyên liệu phong phú này giúp Tây Nguyên thu hút các cơ sở chế biến nông sản, tạo động lực phát triển kinh tế vùng.
Câu 35:
20/07/2024Để trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp
Để trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải thực hiện giải pháp kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về chè, cà phê, cao su nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu là do tác động của
Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu là do tác động của hoạt động của gió mùa, bão nhiệt đới, biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 38:
07/08/2024Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Chúng tạo ra nguồn lực cần thiết để phát triển cơ sở hạ tầng du lịch và duy trì hoạt động của các dịch vụ. Sự đầu tư vào hạ tầng và năng lượng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách và hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành du lịch.
A đúng
- B sai vì nâng cao trình độ lao động và phát triển giao thông là quan trọng nhưng không đủ để phát triển du lịch biển đảo nếu không có cơ sở hạ tầng hoàn thiện và sản phẩm du lịch đa dạng. Cần kết hợp cả yếu tố này để tạo ra trải nghiệm du lịch toàn diện và hấp dẫn.
- C sai vì đẩy mạnh hội nhập và đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật là quan trọng nhưng không đủ để phát triển du lịch biển đảo nếu không có sự hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Những yếu tố này cần thiết để tạo ra trải nghiệm du lịch hấp dẫn và thu hút du khách.
- D sai vì đảm bảo nguyên liệu và mở rộng thị trường tiêu thụ là quan trọng cho ngành sản xuất và thương mại, nhưng không trực tiếp liên quan đến việc phát triển du lịch biển đảo. Để phát triển du lịch, cần tập trung vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa sản phẩm du lịch để thu hút và phục vụ du khách tốt hơn.
Thu hút nhiều đầu tư và đảm bảo cơ sở năng lượng là biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Việc thu hút đầu tư giúp cung cấp vốn và công nghệ mới, tạo ra các cơ hội việc làm và nâng cao năng lực sản xuất. Đồng thời, đảm bảo cơ sở năng lượng ổn định và hiệu quả là điều kiện cần thiết để các nhà máy hoạt động liên tục và phát triển bền vững. Sự kết hợp này không chỉ tạo ra một nền tảng vững chắc cho sự phát triển công nghiệp mà còn thu hút thêm các dự án đầu tư, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế và cải thiện hạ tầng khu vực.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
khai thác hiệu quả các thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
2000 |
2004 |
2006 |
2010 |
2018 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7445,3 |
7324,8 |
7489,4 |
7571,8 |
Năng suất (tạ/ha) |
42,4 |
48,6 |
48,9 |
53,4 |
58,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-