Câu hỏi:
23/07/2024 4,999Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến của Tây Nguyên là
A. nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, nguyên liệu phong phú.
B. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi, lao động dồi dào.
D. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng lao động.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến của Tây Nguyên là nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, nguyên liệu phong phú.
A đúng
- B sai vì những yếu tố này chỉ hỗ trợ phát triển, không phải là nguồn nguyên liệu đầu vào trực tiếp cho công nghiệp chế biến.
- C, D sai vì yếu tố chính là nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến.
- Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến của Tây Nguyên là nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh, cung cấp nguyên liệu phong phú. Tây Nguyên có diện tích đất đỏ bazan rộng lớn, phù hợp trồng các cây công nghiệp như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu. Khí hậu phân hóa theo mùa giúp cây trồng phát triển tốt. Việc trồng cây công nghiệp lâu năm đem lại sản lượng cao và ổn định, tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến. Nguồn nguyên liệu phong phú này giúp Tây Nguyên thu hút các cơ sở chế biến nông sản, tạo động lực phát triển kinh tế vùng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
2000 |
2004 |
2006 |
2010 |
2018 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7445,3 |
7324,8 |
7489,4 |
7571,8 |
Năng suất (tạ/ha) |
42,4 |
48,6 |
48,9 |
53,4 |
58,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 2:
Cho biểu đồ về chè, cà phê, cao su nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 3:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Câu 5:
Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 6:
Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam với khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2019?
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
1910,9 |
181,0 |
330,8 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
271,6 |
16,4 |
52,0 |
108,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có đường bờ biển dài nhất?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?
Câu 13:
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là
Câu 14:
Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Câu 15:
Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để