25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
9967 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta là
Nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta là do khai thác quá mức tự nhiên.
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển là
Biện pháp để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển là dầu tư trang thiết bị, tàu thuyền để đánh bắt xa bờ, vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ vừa nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ chủ quyền vùng biển và thềm lục địa.
Câu 3:
23/07/2024Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 4:
21/07/2024Vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta
Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ là
Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ là vấn đề hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp.
Câu 6:
20/07/2024: Căn cứ Allat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ nhất?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo nào sau đây nằm ở vùng núi Tây Bắc?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 10:
13/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy Vĩnh Long là tỉnh có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh đã cho
→ D đúng.A,B,C sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Trà Vinh?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Thái Nguyên?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác đá quý Lục Yên thuộc tỉnh nào sau đây của Trung du miền núi Bắc Bộ?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây nuôi nhiều bò nhất?
Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
2019 |
Xuất khẩu |
69,5 |
77,1 |
82,2 |
82,4 |
97,6 |
Nhập khẩu |
73,1 |
85,2 |
92,3 |
101,9 |
125,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2019?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2019 cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa đều nhập siêu.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về GDP của Việt Nam, Thái Lan và Malaixia năm 2015 và 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về GDP của Việt Nam, Thái Lan và Malaixia năm 2015 và 2019, ta thấy GDP của Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan.
Câu 23:
22/07/2024Do lãnh thổ kéo dài, kết hợp vị trí trung tâm gió mùa Châu Á đã làm cho
Lãnh thổ nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ, hình thái lãnh thổ hẹp ngang kết hợp với vị trí nằm ở trung tâm khu vực gió mùa châu Á, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc lạnh đã tạo nên cho thiên nhiên có sự phân hoá theo chiều Bắc – Nam với những nét riêng không chỉ về điều kiện thời tiết khí hậu mà cả những yếu tố tự nhiên khác của mỗi vùng miền.
Câu 24:
20/07/2024Đặc điểm dân số nước ta hiện nay
Đặc điểm dân số nước ta hiện nay là dân cư phân bố không đều giữa các vùng.
Câu 25:
22/07/2024Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay
Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay do tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao.
Câu 26:
20/07/2024Các đô thị nước ta hiện nay là
Các đô thị nước ta hiện nay là phân bố không đều, có nhiều loại khác nhau như đô thị lớn, vừa, nhỏ…
Câu 27:
18/08/2024Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp chủ yếu nhằm
Đáp án đúng là: A
Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp chủ yếu nhằm nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
A đúng
- B sai vì đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là về thay đổi và điều chỉnh các ngành nghề chủ yếu trong nền kinh tế, không chỉ tập trung vào việc đổi mới công nghệ trong công nghiệp. Ngược lại, đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm trong ngành công nghiệp.
- C sai vì liên quan đến việc điều chỉnh các chính sách và chiến lược tổng thể, không chỉ tập trung vào đổi mới công nghệ trong ngành công nghiệp. Đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm là mục tiêu cụ thể trong ngành công nghiệp.
- D sai vì liên quan đến chiến lược tiếp cận thị trường và khách hàng, trong khi "đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ" tập trung vào nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Mặc dù cả hai đều quan trọng, nhưng đầu tư công nghệ chủ yếu nhằm cải thiện chất lượng và giảm giá thành sản phẩm, không chỉ đơn thuần là đáp ứng nhu cầu thị trường.
Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm là chiến lược quan trọng để cải thiện hiệu quả sản xuất. Công nghệ mới giúp nâng cao năng suất và độ chính xác trong quy trình sản xuất, từ đó giảm thiểu lỗi và cải thiện chất lượng sản phẩm. Đồng thời, trang thiết bị hiện đại có thể giảm thiểu chi phí vận hành và bảo trì, góp phần hạ giá thành sản phẩm. Việc đầu tư này cũng giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường toàn cầu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng về chất lượng và giá cả.
Câu 28:
20/07/2024Yếu tố chủ yếu tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện là
Yếu tố chủ yếu tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện là nhu cầu đa dạng của các thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 29:
20/07/2024Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay
Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay đang được mở rộng và hiện đại hóa.
Câu 30:
21/08/2024Du lịch biển nước ta hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu là nhờ
Đáp án đúng là: D
Nhân tố chủ yếu làm cho du lịch biển – đảo nước ta ngày càng phát triển là do cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhiều khu du lịch biển – đảo được đầu tư khai thác hiện đại, hình thức đa dạng, ngoài ra còn nhờ nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng ngày càng tăng lên.
D đúng
- A sai vì mặc dù nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, và giao thông thuận lợi góp phần vào sự phát triển du lịch biển, nhưng yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn và nhu cầu du lịch ngày càng tăng là yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển chủ yếu. Các yếu tố này tạo điều kiện cho sự mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
- B sai vì mặc dù dân số đông và lao động dồi dào đã qua đào tạo là những yếu tố hỗ trợ sự phát triển du lịch biển, nhưng yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển chủ yếu là cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn và nhu cầu du lịch ngày càng tăng. Những yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sự mở rộng và cải thiện chất lượng dịch vụ du lịch biển.
- C sai vì khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, đảo, quần đảo, và bãi tắm đẹp là những yếu tố hỗ trợ du lịch biển, nhưng sự phát triển chủ yếu hiện nay được thúc đẩy bởi cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn và nhu cầu du lịch ngày càng tăng, cung cấp nền tảng cho sự mở rộng và cải thiện dịch vụ.
Du lịch biển ở Việt Nam ngày càng phát triển nhờ vào sự cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, như xây dựng cơ sở lưu trú, hệ thống giao thông và dịch vụ tiện ích chất lượng cao. Bên cạnh đó, nhu cầu du lịch của người dân và khách quốc tế ngày càng tăng, thúc đẩy sự phát triển của ngành. Sự kết hợp giữa cơ sở hạ tầng hiện đại và nhu cầu du lịch gia tăng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của du lịch biển tại các khu vực như Nha Trang, Phú Quốc, và Đà Nẵng.
Câu 31:
22/07/2024Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
Nhờ chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của nhà nước, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, sản xuất trong nước phát triển tạo ra nhiều mặt hàng với chất lượng cao đã giúp cho thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng đa dạng.
Câu 32:
23/07/2024Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là việc khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại và chi phí cao.
Câu 33:
15/09/2024Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới là
Đáp án đúng là : A
- Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới là đất phù sa màu mỡ, mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Mùa đông lạnh: Nhiệt độ thấp tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại rau ôn đới sinh trưởng. Độ ẩm cao cung cấp đủ nước cho cây trồng.
+ Đất phù sa màu mỡ cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng. Diện tích đất canh tác lớn dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất.
+ Dân số đông, nhu cầu về rau xanh sạch, đặc biệt là rau ôn đới cao. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển
- Các đáp án không phải là lý do chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 34:
21/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Duyên Hải Nam Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Duyên Hải Nam Trung Bộ là thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp. Nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong những năm qua công nghiệp công nghiệp của vùng đã có nhiều khởi sắc.
Câu 35:
22/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 36:
23/07/2024Cho biểu đồ về lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2009 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện sự chuyển địch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
Câu 38:
18/10/2024Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của
Đáp án đúng là : B
- Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm.
+ Đa dạng hóa nông nghiệp: Sự phát triển nông nghiệp Tây Nguyên không chỉ giới hạn ở các loại cây trồng truyền thống, mà còn mở rộng sang các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều... Điều này giúp đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, làm tăng thu nhập cho người dân và giảm thiểu rủi ro do sự phụ thuộc vào một số ít loại cây trồng.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu: Các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm như cà phê và cao su là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên. Việc phát triển các vùng chuyên canh giúp tăng cường khả năng sản xuất, đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc tế và nâng cao giá trị xuất khẩu.
+ Giải quyết việc làm: Sự phát triển của các vùng chuyên canh tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương, đặc biệt là trong các khâu như trồng trọt, thu hoạch và chế biến. Điều này góp phần giảm bớt tình trạng thất nghiệp, cải thiện đời sống kinh tế xã hội ở khu vực Tây Nguyên.
Những yếu tố này kết hợp tạo nên sự phát triển bền vững cho ngành nông nghiệp Tây Nguyên, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế của khu vực.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Phát triển công nghiệp lâu năm
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
c) Giải pháp
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
Xem thêm các bìa viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là nhằm phát huy thế mạnh của vùng và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
Năm
|
Doanh thu (tỉ đồng) |
Số thuê bao di động ( nghìn thuê bao) |
|
Cố định |
Di động |
||
2010 |
182182,6 |
12740,9 |
111570,2 |
2013 |
182089,6 |
9556,1 |
131673,7 |
2015 |
336680,0 |
6400,0 |
136148,1 |
2019 |
366812,0 |
5900,0 |
120324,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 36)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-