25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 44)
-
9977 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta xảy ra nghiêm trọng ở
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất là các thành phố lớn.
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là
Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 3:
20/07/2024Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta hiện nay
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng bao gồm công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy hải sản.
Câu 4:
20/07/2024Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là
Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là Đông Nam Bộ.
Câu 5:
20/07/2024Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phát triển
Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phát triển là phát triển cơ sở năng lượng.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng X?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Đăk Lăk?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lúa lớn nhất?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21,ta thấy ngành công nghiệp có ở trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn là Cơ khí.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trong các trung tâm công nghệp sản xuất hàng tiêu dùng trung tâm nào có quy mô nhỏ?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm nước khoáng Suối Bang thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 - 2019
( Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
Philippin |
Xingapo |
Thái lan |
Việt Nam |
2010 |
199,6 |
236,4 |
340,9 |
116,3 |
2018 |
330,9 |
364,1 |
504,9 |
254,1 |
2019 |
348,1 |
369,1 |
506,8 |
261,9 |
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2019 so với năm 2010?
Theo biểu đồ, nhận xét đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2019 so với năm 2010, ta thấy Việt Nam tăng nhanh nhất, Thái Lan chậm nhất.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu của Xingapo giai đoạn 2010 – 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu của Xingapo giai đoạn 2010 – 2019, ta thấy giai đoạn 2010 – 2017 cán cân nhập siêu, 2019 xuất siêu.
Câu 23:
28/10/2024Do địa hình nước ta phần lớn là đồi núi thấp nên
Đáp án đúng là: D
Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn do địa hình phần lớn là đồi núi thấp, giúp duy trì độ ẩm và tạo ra môi trường khí hậu ổn định cho sự phát triển của rừng nhiệt đới và các hệ sinh thái phong phú. Sự che chắn của các dãy núi cũng giảm thiểu tác động của gió lạnh và bão, bảo vệ sự phát triển nông nghiệp và sinh kế của người dân.
→ D đúng
- A sai vì do vị trí địa lý nằm trong vùng nhiệt đới và ảnh hưởng của gió mùa, chứ không chỉ do địa hình đồi núi thấp. Gió mùa từ biển mang theo độ ẩm lớn, kết hợp với khí hậu nhiệt đới, tạo ra mùa mưa rõ rệt và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái nhiệt đới ẩm.
- B sai vì do vị trí địa lý của nước ta nằm gần biển và sự tác động của các khối khí. Gió mùa từ biển mang độ ẩm vào đất liền, kết hợp với sự hoạt động của áp thấp nhiệt đới và bão, tạo ra lượng mưa lớn và đặc điểm khí hậu ẩm ướt.
- C sai vì do vị trí địa lý của nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới. Các khối khí từ đại dương và hệ thống gió toàn cầu tương tác với nhau, tạo ra các kiểu thời tiết đa dạng, bao gồm gió mậu dịch và gió mùa, ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết của nước ta.
Địa hình nước ta phần lớn là đồi núi thấp, điều này góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nhờ vào việc giữ ẩm và duy trì nhiệt độ ổn định. Các dãy núi và đồi thấp giúp chắn gió và tạo ra những vùng khí hậu đa dạng, nhưng vẫn giữ được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm với mùa mưa rõ rệt.
Núi và đồi cũng tạo ra nhiều loại sinh cảnh khác nhau, giúp bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái phong phú. Thực vật ở đây chủ yếu là rừng nhiệt đới, với sự đa dạng về loài, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ ẩm và giảm thiểu hiện tượng xói mòn đất.
Ngoài ra, sự che chắn của các đồi núi còn giúp giảm tác động của các yếu tố khí hậu khắc nghiệt, như gió lạnh hay bão, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp và các hoạt động sinh kế của người dân. Do đó, địa hình đồi núi thấp không chỉ ảnh hưởng đến khí hậu mà còn bảo tồn tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
Câu 24:
20/07/2024Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế chủ yếu là do
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế chủ yếu là do lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.
Câu 25:
20/07/2024Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay
Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
Câu 26:
21/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
Câu 27:
20/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
Câu 28:
20/07/2024Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay
Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi, phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 29:
20/07/2024Giao thông vận tải đường biển của nước ta
Giao thông vận tải đường biển của nước ta phát triển mạnh, nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng, đảm đương chủ yếu việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
Câu 30:
20/07/2024Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 31:
23/07/2024Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Câu 32:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là
Thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là đất badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung trên các cao nguyên tương đối bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây nghiệp quy mô lớn.
Câu 33:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc là
Thuận lợi chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc là có vùng đồi trước núi, thức ăn phong phú, nhu cầu lớn của thị trường.
Câu 34:
20/07/2024Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ, khai thác tốt nhất nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Chỉ có phát triển theo chiều sâu, đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội – môi trường lâu dài mới có thể phát triển bền vững
Câu 35:
20/07/2024Vấn đề chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
Vấn đề chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là nước ngọt, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí, sống chung với lũ:
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cần duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng do trong những năm gần đây diện tích rừng bị giảm sút do nhu cầu tăng diện tích đất nông nghiệp, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
- Đối với đời sống nhân dân, cần chủ động sống chung với lũ.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về than sạch, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng than sạch, dầu thô và điện của nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Mùa mưa ở hai miền Nam Bắc và Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động của các nhân tố
Mùa mưa ở hai miền Nam Bắc và Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động của các nhân tố gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới và bão:
- Vào mùa hạ gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nam bán cầu, xâm nhập vào nước ta, gây mưa lớn cho Nam Bộ, Tây Nguyên. Sự hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam kết hợp với hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn cho cả 2 miền Nam – Bắc và cho Trung Bộ vào tháng 9.
- Nước ta mưa nhiều vào mùa hè còn do chịu ảnh hưởng của frông, áp thấp nhiệt đới và bão.
Câu 38:
20/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do nguồn thức ăn được đảm bảo, công nghiệp chế biến phát triển, nhu cầu thị trường lớn.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp sân bay của vùng Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp sân bay của vùng Bắc Trung Bộ là phát triển kinh tế xã hội, mở rộng giao lưu quốc tế, thu hút khách du lịch.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
Đồng bằng sông Hồng |
999,7 |
6 085,5 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
631,2 |
3 590,6 |
Tây Nguyên |
245,4 |
1 375,6 |
Đông Nam Bộ |
270,5 |
1 423,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4 107,4 |
24 441,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-