25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 41)

  • 9986 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

Xem đáp án

Tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt là con người do khai thácquá mức tài nguyên


Câu 2:

20/07/2024

Biện pháp để giảm thiểu ngập lụt ở nước ta là xây dựng

Xem đáp án

Biện pháp hiệu quả để giảm thiểu ngập lụt ở nước ta là xây dựng công trình thoát lũ.


Câu 3:

23/07/2024

Du lịch nước ta hiện nay .

Xem đáp án

Du lịch nước ta hiện nay có số khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh nhờ chính sách đổi mới của nhà nước nhưng chủ yế là khách nội địa


Câu 4:

22/07/2024

Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ở nước ta là

Xem đáp án

Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta là Nam Trung Bộ, do có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió, ít bị sa bồi.


Câu 5:

23/07/2024

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông nhằm tránh mất nước ở các hồ chứa.


Câu 6:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có điện tích lớn nhất?

Xem đáp án

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.


Câu 8:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Cả?

Xem đáp án

Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 10


Câu 9:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Sử dụng atlat Địa lí Việt Nam trang 13

+ Núi Yên Tử: Thuộc cánh cung Đông Triều, nằm ở phía đông bắc của Việt Nam, nổi tiếng với hệ thống chùa chiền và lịch sử liên quan đến Phật giáo.

B đúng.A,C,D sai

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi

   


Câu 13:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Cẩm Phả?

Xem đáp án

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 21.


Câu 15:

02/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy Cảng Sài Gòn là cảng biển

→ B đúng. A, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc


Câu 18:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đàn bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 27


Câu 19:

21/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nước khoáng có nhiều nhất ở  tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 28.


Câu 21:

23/07/2024

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2013 – 2019 (Đơn vị: USD)

Năm

2013

2015

2016

2019

Ma-lai-xi-a

10882

9649

9508

10859

Xin-ga-po

56029

53630

52962

62980

Mi-an-ma

1171

1139

1196

1310

Việt Nam

1907

2109

2215

3443

                                                                                                     (Theo báo cáo IMF, năm 2020)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét  nào sau đây đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013?

Xem đáp án

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét  đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013 là GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma.


Câu 22:

20/07/2024

Cho biểu đồ:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.

Xem đáp án

Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018 là năm 2010 – 2017 luôn xuất siêu,  năm 2018 nhập siêu.


Câu 23:

20/07/2024

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên

Xem đáp án

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên gió Mậu dịch (Tín Phong) hoạt động quanh năm, tuy nhiên cường độ yếu và chỉ mạnh lên vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.


Câu 24:

20/07/2024

Dân cư nước ta hiện nay

Xem đáp án

Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều, dân cư  tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thưa ở miền núi. Đồng bằng chiếm tới 75% dân số.


Câu 25:

06/11/2024

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng. Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ.

A đúng 

- B sai vì vấn đề này chủ yếu liên quan đến sự phân bổ dân cư và tình trạng việc làm, không phải trực tiếp phản ánh cấu trúc mạng lưới đô thị. Mạng lưới đô thị tập trung vào sự phân bố và phát triển của các đô thị, không phải vấn đề về mật độ dân cư hay thất nghiệp.

- C sai vì thực tế, mạng lưới đô thị ở Việt Nam còn tập trung chủ yếu ở các vùng đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM, trong khi nhiều khu vực nông thôn và vùng xa vẫn thiếu đô thị và cơ sở hạ tầng đô thị.

- D sai vì mạng lưới đô thị hiện đang phát triển và tập trung chủ yếu ở các khu vực công nghiệp và dịch vụ, không chỉ dựa vào nông nghiệp.

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng vì sự phát triển đô thị chủ yếu tập trung ở các khu vực miền Bắc và miền Nam, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh. Các vùng nông thôn và miền núi có ít đô thị hơn, dẫn đến tình trạng phân bố không đồng đều. Nguyên nhân chính bao gồm sự thiếu hụt đầu tư cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển chưa đồng bộ, và sự tập trung dân cư vào các khu vực phát triển mạnh. Sự phát triển không đồng đều này gây khó khăn trong việc đảm bảo sự phát triển toàn diện và cân bằng giữa các vùng.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 18: Đô thị hoá


Câu 26:

20/07/2024

Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của

Xem đáp án

Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.


Câu 27:

20/07/2024

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay

Xem đáp án

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay có sản phẩm đa dạng, nhu cầu tiêu thụ của thị trường lớn.


Câu 28:

20/07/2024

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.(SGK trăng 104 ĐL 12)


Câu 29:

23/07/2024

Giao thông vận tải đường sông nước ta

Xem đáp án

Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải đương sông, nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu ở một số hệ thống sông chính như sông Hồng – Thái Bình, Mê Kông – Đồng Nai và một số sông lớn ở Miền Trung.


Câu 30:

20/07/2024

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

Xem đáp án

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.


Câu 31:

20/07/2024

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

Xem đáp án

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do việc nước ta tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, thúc đẩy nhu cầu trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế - hàng hóa – văn hóa – xã hội với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.


Câu 32:

20/07/2024

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


Câu 33:

20/07/2024

Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn như Hoàng Sa – Trường Sa.


Câu 34:

22/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu nhất của việc bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Bắc Trung Bộ là dải lãnh thổ dài và hẹp ngang, đồng bằng ven biển hẹp, vùng đồi núi phía tây có địa hình dốc, sông ngắn và dốc, thủy chế thất thường. Việc trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất và đời sống dân cư của vùng trong việc hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.


Câu 35:

20/08/2024

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.

C đúng 

- A sai vì các vấn đề này chủ yếu liên quan đến tình trạng thiếu nước và biến đổi khí hậu, không phải trực tiếp do xâm nhập mặn và độ chua trong đất.

- B sai vì các vấn đề này thường liên quan đến các khu vực rừng và hệ sinh thái khác, trong khi khu vực này chủ yếu đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn và thay đổi độ chua của đất.

- D sai vì một số thiên tai và mở rộng diện tích đất phèn, đất mặn là hệ quả của sự xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, không phải là vấn đề chủ yếu cần giải quyết bằng việc cải tạo tài nguyên đất. Các vấn đề này đòi hỏi các giải pháp quản lý nước và khí hậu chứ không chỉ là cải tạo đất.

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu vì nước biển xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng độ chua và độ mặn trong đất. Do đặc điểm địa hình thấp và nằm gần biển, khu vực này dễ bị ảnh hưởng bởi các hiện tượng xâm nhập mặn, đặc biệt trong mùa khô. Việc này dẫn đến sự giảm sút chất lượng đất, ảnh hưởng đến khả năng sản xuất nông nghiệp. Đồng thời, quá trình xâm nhập mặn còn làm giảm năng suất cây trồng và gây khó khăn trong việc duy trì các hoạt động nông nghiệp bền vững. Do đó, việc cải tạo và sử dụng hợp lý tài nguyên đất là cần thiết để duy trì và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong khu vực.


Câu 36:

23/07/2024

Cho biểu đồ về chè và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:

                                                (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích chè và cà phê nước ta giai đoạn 2010 – 2019.


Câu 37:

20/07/2024

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân hóa sâu sắc là do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân hóa sâu sắc là do tác động kết hợp của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình.


Câu 38:

20/07/2024

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do

Xem đáp án

ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế: vị trí địa lí, chính sách phát triển, cơ sở vc kĩ thuật, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, chỉ có khai thác lãnh thổ theo chiều sâu mới phát huy được hiệu quả nhất các nguồn lực này, mang lại năng suất chất lượng.


Câu 39:

16/09/2024

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam giúp tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. Hệ thống sân bay được khôi phục hiện đại giúp đẩy mạnh ngành du lịch của vùng phát triển. Các dự án phát triển tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu giúp mở rộng hậu phương của các cảng và giúp cho Duyên hải Nam Trung Bộ mở cửa hơn nữa.

Việc phát triển cơ sở hạ tầng giúp thúc đẩy kinh tế phát triển. Mà khi kinh tế phát triển thì sự phân công lao động giữa các ngành và các tỉnh sẽ có sự thay đổi theo.

- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ.

→ D đúng. A, B, C sai.

* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

a) Tình hình phát triển

- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…

Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.

b) Giải pháp

- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.

- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).

c) Phát triển giao thông vận tải

- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.

- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).

- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 36: Về vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


Bắt đầu thi ngay