25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 41)
-
10209 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt là do
Tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt là con người do khai thácquá mức tài nguyên
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp để giảm thiểu ngập lụt ở nước ta là xây dựng
Biện pháp hiệu quả để giảm thiểu ngập lụt ở nước ta là xây dựng công trình thoát lũ.
Câu 3:
23/07/2024Du lịch nước ta hiện nay .
Du lịch nước ta hiện nay có số khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh nhờ chính sách đổi mới của nhà nước nhưng chủ yế là khách nội địa
Câu 4:
23/12/2024Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ở nước ta là
Đáp án đúng là : B
- Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ở nước ta là Nam Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung bộ có đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió,ít bị sa bồi. => thuận lợi nhất cho xây dựng các cảng biển, đặc biệt các cảng biển nước sâu.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
GIAO THÔNG VẬN TẢI
a) Đường bộ
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):
+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.
+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.
b) Đường sắt
- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.
- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.
- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).
c) Đường biển
- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.
d) Đường sông
- Chiều dài giao thông 11000 km.
- Các tuyến chính:
+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
e) Đường hàng không
- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.
- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.
- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
f) Đường ống
- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Ngoài tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa vào đất liền đã được xây dựng và đi vào hoạt động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 5:
23/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông nhằm tránh mất nước ở các hồ chứa.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có điện tích lớn nhất?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Cả?
Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 10
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều?
Đáp án đúng là: B
- Sử dụng atlat Địa lí Việt Nam trang 13
+ Núi Yên Tử: Thuộc cánh cung Đông Triều, nằm ở phía đông bắc của Việt Nam, nổi tiếng với hệ thống chùa chiền và lịch sử liên quan đến Phật giáo.
B đúng.A,C,D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP bình quân tính theo đầu người cao nhất của các tỉnh?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất ?
Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Cẩm Phả?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy Cảng Sài Gòn là cảng biển
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là tài nguyên du lịch nhân văn?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác than nâu thuộc tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đàn bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 27
Câu 19:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nước khoáng có nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đường số 51 nối Biên Hòa với địa điểm nào sau đây?
Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2013 – 2019 (Đơn vị: USD)
Năm |
2013 |
2015 |
2016 |
2019 |
Ma-lai-xi-a |
10882 |
9649 |
9508 |
10859 |
Xin-ga-po |
56029 |
53630 |
52962 |
62980 |
Mi-an-ma |
1171 |
1139 |
1196 |
1310 |
Việt Nam |
1907 |
2109 |
2215 |
3443 |
(Theo báo cáo IMF, năm 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013?
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013 là GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.
Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018 là năm 2010 – 2017 luôn xuất siêu, năm 2018 nhập siêu.
Câu 23:
20/07/2024Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên gió Mậu dịch (Tín Phong) hoạt động quanh năm, tuy nhiên cường độ yếu và chỉ mạnh lên vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
Câu 24:
20/07/2024Dân cư nước ta hiện nay
Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều, dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thưa ở miền núi. Đồng bằng chiếm tới 75% dân số.
Câu 25:
06/11/2024Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng. Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ.
A đúng
- B sai vì vấn đề này chủ yếu liên quan đến sự phân bổ dân cư và tình trạng việc làm, không phải trực tiếp phản ánh cấu trúc mạng lưới đô thị. Mạng lưới đô thị tập trung vào sự phân bố và phát triển của các đô thị, không phải vấn đề về mật độ dân cư hay thất nghiệp.
- C sai vì thực tế, mạng lưới đô thị ở Việt Nam còn tập trung chủ yếu ở các vùng đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM, trong khi nhiều khu vực nông thôn và vùng xa vẫn thiếu đô thị và cơ sở hạ tầng đô thị.
- D sai vì mạng lưới đô thị hiện đang phát triển và tập trung chủ yếu ở các khu vực công nghiệp và dịch vụ, không chỉ dựa vào nông nghiệp.
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng vì sự phát triển đô thị chủ yếu tập trung ở các khu vực miền Bắc và miền Nam, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội và Hồ Chí Minh. Các vùng nông thôn và miền núi có ít đô thị hơn, dẫn đến tình trạng phân bố không đồng đều. Nguyên nhân chính bao gồm sự thiếu hụt đầu tư cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển chưa đồng bộ, và sự tập trung dân cư vào các khu vực phát triển mạnh. Sự phát triển không đồng đều này gây khó khăn trong việc đảm bảo sự phát triển toàn diện và cân bằng giữa các vùng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 26:
20/07/2024Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.
Câu 27:
20/07/2024Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay có sản phẩm đa dạng, nhu cầu tiêu thụ của thị trường lớn.
Câu 28:
20/07/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.(SGK trăng 104 ĐL 12)
Câu 29:
23/07/2024Giao thông vận tải đường sông nước ta
Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải đương sông, nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu ở một số hệ thống sông chính như sông Hồng – Thái Bình, Mê Kông – Đồng Nai và một số sông lớn ở Miền Trung.
Câu 30:
20/07/2024Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
Câu 31:
20/07/2024Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do việc nước ta tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, thúc đẩy nhu cầu trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế - hàng hóa – văn hóa – xã hội với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 32:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 33:
20/07/2024Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn như Hoàng Sa – Trường Sa.
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu nhất của việc bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là
Bắc Trung Bộ là dải lãnh thổ dài và hẹp ngang, đồng bằng ven biển hẹp, vùng đồi núi phía tây có địa hình dốc, sông ngắn và dốc, thủy chế thất thường. Việc trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất và đời sống dân cư của vùng trong việc hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.
Câu 35:
20/08/2024Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do
Đáp án đúng là: C
Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.
C đúng
- A sai vì các vấn đề này chủ yếu liên quan đến tình trạng thiếu nước và biến đổi khí hậu, không phải trực tiếp do xâm nhập mặn và độ chua trong đất.
- B sai vì các vấn đề này thường liên quan đến các khu vực rừng và hệ sinh thái khác, trong khi khu vực này chủ yếu đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn và thay đổi độ chua của đất.
- D sai vì một số thiên tai và mở rộng diện tích đất phèn, đất mặn là hệ quả của sự xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, không phải là vấn đề chủ yếu cần giải quyết bằng việc cải tạo tài nguyên đất. Các vấn đề này đòi hỏi các giải pháp quản lý nước và khí hậu chứ không chỉ là cải tạo đất.
Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu vì nước biển xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng độ chua và độ mặn trong đất. Do đặc điểm địa hình thấp và nằm gần biển, khu vực này dễ bị ảnh hưởng bởi các hiện tượng xâm nhập mặn, đặc biệt trong mùa khô. Việc này dẫn đến sự giảm sút chất lượng đất, ảnh hưởng đến khả năng sản xuất nông nghiệp. Đồng thời, quá trình xâm nhập mặn còn làm giảm năng suất cây trồng và gây khó khăn trong việc duy trì các hoạt động nông nghiệp bền vững. Do đó, việc cải tạo và sử dụng hợp lý tài nguyên đất là cần thiết để duy trì và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong khu vực.
Câu 36:
23/07/2024Cho biểu đồ về chè và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích chè và cà phê nước ta giai đoạn 2010 – 2019.
Câu 37:
06/01/2025Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân hóa sâu sắc là do tác động kết hợp của
Đáp án đúng là : B
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân hóa sâu sắc là do tác động kết hợp của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình.
+ Vị trí địa lý:
Nằm trong vùng nhiệt đới, gần biển, chịu ảnh hưởng trực tiếp của Biển Đông và các khối khí nhiệt đới từ cả Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Hình dạng lãnh thổ:
Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, tạo điều kiện cho sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa giữa Bắc - Nam và Đông - Tây.
+ Hoạt động gió mùa:
Gió mùa Đông Bắc (mùa đông) và gió mùa Tây Nam (mùa hạ) tác động mạnh, gây nên sự phân hóa mùa rõ rệt.
+ Địa hình đa dạng:
Địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng xen kẽ làm thay đổi hướng gió, tạo sự phân hóa khí hậu giữa các vùng núi cao, trung du và đồng bằng.
→ B đúng,A,C,D sai,
* Mở rộng:
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 38:
20/07/2024Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do
ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế: vị trí địa lí, chính sách phát triển, cơ sở vc kĩ thuật, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, chỉ có khai thác lãnh thổ theo chiều sâu mới phát huy được hiệu quả nhất các nguồn lực này, mang lại năng suất chất lượng.
Câu 39:
16/09/2024Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là : D
- Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam giúp tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. Hệ thống sân bay được khôi phục hiện đại giúp đẩy mạnh ngành du lịch của vùng phát triển. Các dự án phát triển tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu giúp mở rộng hậu phương của các cảng và giúp cho Duyên hải Nam Trung Bộ mở cửa hơn nữa.
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giúp thúc đẩy kinh tế phát triển. Mà khi kinh tế phát triển thì sự phân công lao động giữa các ngành và các tỉnh sẽ có sự thay đổi theo.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a) Tình hình phát triển
- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…
Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.
b) Giải pháp
- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.
- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
c) Phát triển giao thông vận tải
- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.
- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).
- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
NĂM 2005 VÀ 2018 (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
Tổng số |
Cây lương thực có hạt |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
Cây ăn quả |
2015 |
11646,0 |
8383,5 |
861,5 |
1633,6 |
767,4 |
2018 |
12410,8 |
8611,3 |
581,7 |
2228,4 |
989,4 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2005 và 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2005 và 2018, dạng biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-