25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 43)
-
9752 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do
Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sang nuôi tôm.
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là
Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là chống nhiễm phèn, nhiễm mặn, bón phân cải tạo đất thích hợp.
Câu 3:
23/07/2024Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp cần tập trung phát triển là
Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp cần tập trung phát triển là khai thác và chế biến dầu khí.
Câu 4:
20/07/2024Vùng thuận lợi để đánh bắt hải sản ở nước ta là
Vùng thuận lợi để đánh bắt hải sản ở nước ta là Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 5:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là cơ sở năng lượng (điện). Vấn đề cơ sở năng điện của vùng đang được giải quyết theo hướng sử dụng điện lưới quốc gia, xây dựng một số nhà máy thủy điện có quy mô trung bình trong vùng.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Kông?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP bình quân tính theo đầu người thấp nhất của các tỉnh?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây là thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thê giới?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đất hiếm tập trung ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành cơ khí, đóng tàu?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20:
22/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2019 |
Ma-lai-xi-a |
24319 |
25613 |
26211 |
Thái Lan |
15440 |
25918 |
40092 |
Phi-lip-pin |
3381 |
4620 |
8043 |
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019, ta thấy khách quốc tế đến Phi-lip-pin tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019, ta thấy Dân số Philipin lớn hơn, tăng nhanh hơn Thái Lan.
Câu 23:
20/07/2024Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên có nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương
Câu 24:
23/07/2024Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta hiện nay có đặc điểm kết thúc dân số trẻ và ở thời kì dân số vàng, nên số người trong độ tuổi lao động lớn.
Câu 25:
22/07/2024Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta
Về mặt xã hội đô thị hóa nước ta có khả năng tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
Câu 26:
14/08/2024Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do
Đáp án đúng là:B
- Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do có cơ cấu ngành đa dạng nhất( 23 ngành)
Sự đa dạng của các ngành phụ trong ngành công nghiệp chế biến giúp cho ngành này có khả năng thích ứng cao với thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người dân và xuất khẩu. Nhờ vậy, ngành công nghiệp chế biến luôn giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam.
→ B đúng.A,C,D sai
* Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
- Là ngành công nghiệp trọng điểm, cơ cấu ngành đa dạng (nhờ có nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn) bao gồm:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (công nghiệp xây xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu, bia, nước ngọt; sản phẩm khác).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa, thịt, các sản phẩm từ thịt và sữa).
+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối; tôm, cá; sản phẩm khác).
- Quy luật phân bố: phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác;
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 27:
20/07/2024Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt như trứng, sữa.
Câu 28:
21/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng
Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
Câu 29:
20/07/2024Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hóa xuất khẩu.
Câu 30:
20/07/2024Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là
Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là căn cứ để khai thác nguồn lợi vùng biển và thềm lục địa.
Câu 31:
20/07/2024Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do
Ngành du lịch nước ta hiện nay phát triển đa dạng về loại hình du lịch chủ yếu là do tài nguyên du lịch đa dạng và nhu cầu của khách trong, ngoài nước.
Câu 32:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là
Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trong sản xuất cây dược liệu là khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt.
Câu 33:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là
Đáp án đúng là: A
Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
A đúng
- B sai vì yếu tố chính giúp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là đất phù sa màu mỡ, diện tích canh tác lớn và kỹ thuật canh tác tiên tiến.
- C sai vì yếu tố chính giúp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là sự phát triển của hệ thống thủy lợi và trình độ thâm canh cao.
- D sai vì yếu tố chính là điều kiện kinh tế xã hội, bao gồm hệ thống thị trường tiêu thụ và chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, đóng vai trò quyết định trong việc chuyên môn hóa sản xuất lương thực.
*) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Đặc điểm:
- Do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp;
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh;
- Nguồn nước dồi dào;
- Chủ yếu là đất phù sa;
- Có Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên).
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ là
Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển , làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy.
Câu 35:
20/07/2024Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do
Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có của vùng.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua các năm.
Câu 37:
20/07/2024Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do
Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
Câu 38:
13/08/2024Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là : C
- Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
- Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
- Bên cạnh đó thời tiết ,khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long rất bất thường( thời gian lũ lụt bất thường,hạn hán kéo dài,nước biển dâng...)
- Do vậy giải pháp thích hợp nhất để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu sản xuất( đa dạng hoá cơ cấu cây trồng,thêm các loại cây chịu hạn ,chịu mặn,bố trí vụ mùa hợp li để hạn chế những tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp..)
→ C đúng.A,B,D sai
* 1:Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
2. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp nên ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là sử đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch |
44,8 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô |
15,0 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-