Câu hỏi:
13/08/2024 1,810Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
B. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
D. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
- Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
- Bên cạnh đó thời tiết ,khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long rất bất thường( thời gian lũ lụt bất thường,hạn hán kéo dài,nước biển dâng...)
- Do vậy giải pháp thích hợp nhất để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu sản xuất( đa dạng hoá cơ cấu cây trồng,thêm các loại cây chịu hạn ,chịu mặn,bố trí vụ mùa hợp li để hạn chế những tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp..)
→ C đúng.A,B,D sai
* 1:Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
2. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đất hiếm tập trung ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Câu 3:
Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lương thực là
Câu 4:
Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch |
44,8 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô |
15,0 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2019 |
Ma-lai-xi-a |
24319 |
25613 |
26211 |
Thái Lan |
15440 |
25918 |
40092 |
Phi-lip-pin |
3381 |
4620 |
8043 |
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Câu 7:
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019?
Câu 8:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Câu 10:
Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp cần tập trung phát triển là
Câu 11:
Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây là thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta?