25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
9643 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có
Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú, có các ngư trường lớn (4 ngư trường).
Câu 2:
21/07/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài cần
Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng cách xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 3:
20/07/2024Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để
Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 4:
20/07/2024Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta được xây dựng chủ yếu trên sông
Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta (nhà máy thủy điện Hòa Bình, Sơn La) được xây dựng trên sông Đà (một phụ lưu của hệ thống Hông Hồng).
Câu 5:
23/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Để nâng cao chất lượng sản phẩm cây CN ở Tây Nguyên, cần phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho quần đảo Côn Sơn (Côn Đảo) thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta chủ yếu nằm trong các bồn trầm tích nào?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn hơn 2400 mm?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản trên 50%?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập siêu?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của tỉnh Thanh Hóa?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trên sông Xê Xan có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tổng số dân |
268,4 |
32,0 |
108,0 |
66,4 |
Dân số thành thị |
148,4 |
24,3 |
50,7 |
33,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
Áp dụng công thức: Tỉ lệ dân thành thị = Dân số thành thị, tỉ lệ dân thành thị của
Tổng số dân
Ma-lai-xi-a là cao nhất trong 4 quốc gia :76%
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy, Phi-lip-pin và Việt Nam tốc độ tăng trưởng GDP/người tăng, chỉ có Ma-lai-xi-a giảm, như vậy nói Ma-lai-xi-a tăng nhanh và liên tục và không đúng.
Câu 23:
20/10/2024Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
Đáp án đúng là : C
- Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
-Khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt do thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong và gió mùa châu Á (có 2 mùa gió). Ví dụ: - Mùa đông miền Bắc đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh.
→ A sai.
- Nước ta có nền nhiệt cao, chan hòa ánh nắng là do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc (nội chí tuyến Bắc bán cầu), góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời.
→ B sai.
- Vùng đồi núi nước ta chiếm phần lớn với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung và một số dãy đâm ngang ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã,…), kết hợp với hướng gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
→ D sai.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2 Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 24:
21/07/2024Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm thu hút đầu tư vào các đô thị ở nước ta?
Để thu hút nguồn vốn đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài thì cần nâng cao chất lượng nguồn lao động và phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 25:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
Ở nông thôn do đặc điểm sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ nên tỉ lệ thiếu việc làm luôn cao và cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị.
Câu 26:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tích cực sẽ có tác dụng đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 27:
23/07/2024Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh chủ yếu là do
Hiện nay, nước ta tập trung sản xuất các vùng chuyên canh cây CN lâu năm trên quy mô lớn, để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, đáp ứng cho nhu cầu thị trường (gọi là phát triển NN hàng hóa) nên thị trường tác động chủ yếu đến sự phát triển cây CN lâu năm.
Câu 28:
20/07/2024Những thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta chủ yếu do
Ngành chăn nuôi tỉ trọng ngày càng tăng vững chắc trong cơ sấu NN nước ta chủ yếu do cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn từ nhiều nguồn (thức ăn tự nhiên, phụ phẩm ngành trồng trọt, thức ăn chế biến CN,…).
Câu 29:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
Giao thông vận tải biển chỉ phát triển ở vùng ven biển, nơi tập trung các cảng biển, nên nói GTVT biển có mạng lưới phủ khắp là không đúng.
Câu 30:
21/07/2024Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Ngành du lịch nước ta đã có bước phát triển mạnh, nhất là du lịch biển do có nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, nên thu hút lượng khách lớn nhất, chủ yếu là khách nội địa, có các trung tâm du lịch quốc gia và vùng. Nên nói du lịch biển còn ở dạng tiềm năng là không đúng.
Câu 31:
16/09/2024Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến phát triển ngành nội thương của nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là : A
- Yếu tố tác động chủ yếu đến ngành nội thương là tổng mức bán lẻ hàng hóa, thể hiện sức mua lớn, nên tổng mức bán lẻ tăng thì ngành nội thương càng phát triển.
- Nhu cầu tiêu dùng tăng: Người dân mua sắm nhiều hơn, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
- Kích thích sản xuất trong nước: Doanh nghiệp tiêu thụ tốt, đầu tư phát triển mạnh.
- Phát triển hệ thống phân phối: Mở rộng chợ, siêu thị, tạo thêm việc làm.
- Tăng trưởng kinh tế: Tiêu dùng nội địa góp phần tăng GDP.
- Thu hút đầu tư: Thị trường hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư.
Nhờ đó, ngành nội thương phát triển mạnh mẽ hơn.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
12/08/2024Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu là Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Việc đẩy mạnh các ngành dịch vụ ở đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế của vùng. Bởi dịch vụ là ngành mang lại giá trị kinh tế rất lớn và có tốc độ phát triển nhanh.
→ A đúng.B,C,D sai
*Các hạn chế chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
-Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
15/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là : C
- Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
Băc Trung Bộ có diện tích đồng cỏ khá lớn ở vùng đồi trước núi, đó là điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn, hiện nay vùng đã hình thành các vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn nhằm khai thác tốt thế mạnh và tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
- Có ý nghĩa đối với hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng:
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
+ Tỉ trọng công nghiệp còn bé.
- Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp.
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.
- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bò 1,1 trịệu con).
- Đất badan (diện tích tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
- Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...), không thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 34:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu để phát triển du lịch biển - đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Ngành du lịch biển đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ có bước phát triển mạnh, nhất là du lịch biển đảo do có nhiều điều kiện thuận lợi như bãi biển đẹp, rộng, nhiều đảo ven bở,… tuy nhiên nhân tố quyết định đến sự phát triển du lịch của vùng là sản phẩm du lịch biển đảo đa dạng hơn và cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Câu 35:
30/09/2024Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt. Chính vì vậy, mùa khô kéo dài sẽ khiến tình trạng xâm nhập mặn gia tăng, thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, bên cạnh đó tình trạng hạn hán kéo dài khiến nước dưới kênh, rạch bị khô cạn, nền đất yếu bị co ngót… là nguyên nhân chính gây nên tình trạng “sụt lún” vùng ngọt.
*Tìm hiểu thêm: "Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long"
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Căn cứ vào trục tung và trục hoành của biểu đồ: nghìn ha là đơn vị của diện tích, tạ/ha là đơn vị của năng suất, bên cạnh đó số liệu ở đây đều là số liệu thô nên ta loại trừ các đáp án liên quan đến cơ cấu, tốc độ tăng trưởng.
Câu 37:
03/11/2024Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nguyên nhân làm thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển là biển ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền như: ảnh hưởng đến khí hậu, dịa hình và hệ sinh thái ven biển, tài nguyên vùng biển, thiên tai,…
*Tìm hiểu thêm: "Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội"
a) Khu vực đồi núi
* Thế mạnh
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: Giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
- Đất: Các bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, đồi trung du và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
- Thủy năng: Các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
- Du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).
* Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Thiên tai: Nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng xảy ra cháy rừng, vùng núi đá vôi thiếu nước,…
Câu 38:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
Phát triển ngành công nghiệp dầu khí có ý nghĩa rất quan trọng ở Đông Nam Bộ, vì góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.
Câu 39:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Trung du miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng khoáng sản bậc nhất nước ta, tuy nhiên phần lớn các mỏ khoáng sản nằm sâu dưới lòng đất, nơi địa hình đồi núi hiểm trở nên việc khai thác đòi hỏi chi phí lớn, công nghệ hiện đại.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ SỔ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1999 - 2019
Năm |
1999 |
2009 |
2016 |
2019 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
23,6 |
29,6 |
33,7 |
34,4 |
Số dân thành thị (nghìn người) |
18081 |
25585 |
31986 |
33817 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2020)
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 1999 - 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu của đề bài, ta không thấy các từ như: tốc độ tăng trưởng (nên ta loại biểu đồ đường), không thấy từ cơ cấu nên loại biểu đồ tròn, miền. Biểu đồ thể hiện rõ được 2 đối tượng với 2 đơn vị khác nhau qua nhiều năm là biểu đồ kết hợp.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 36)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-