25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 40)
-
9812 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt chủ yếu do
Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt chủ yếu do mưa lớn, triều cường.
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là quy định việc khai thác để đảm bảo việc sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
Câu 3:
20/07/2024Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta hiện nay
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta hiện nay phân bố rộng rãi khắp cả nước.
Câu 4:
20/07/2024Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là than đá từ Quảng Ninh.
Câu 5:
22/07/2024Vấn đề bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
Vấn đề bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là ngăn chặn phá rừng do đang bị khai thác quá mức.
Câu 6:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XIII?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?
Đáp án đúng là; D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10,ta thấy hồ thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình là Hồ Cấm Sơn.
D đúng A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng lúa lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Hà Tiên?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. cho biết trung tâm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm công nghiệp chê biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, thấy:
+ Hòa Bình là tỉnh vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ.
C đúng.
+ Phú Thọ: Chỉ giáp với Đồng bằng sông Hồng.
A sai.
+ Bắc Giang: Chỉ giáp với Đồng bằng sông Hồng.
B sai.
+ Thái Nguyên: Không giáp với Bắc Trung Bộ.
D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của AtlatLý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 3: Thực hành : Vẽ lược đồ Việt Nam
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế ven biển Định An thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích(nghìn km2) |
1910,0 |
181,0 |
330,8 |
300,0 |
Dân số(triệu người) |
273,0 |
16,7 |
32,3 |
109,5 |
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Theo bảng số liệu, khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia, ta thấy Phi-lip-pin có diện tích lớn hơn Cam-pu-chia.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2019?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2019, ta thấy cán cân giai đoạn 2010 – 2015 nhập siêu, 2017 – 2019 xuất siêu.
Câu 23:
20/07/2024Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do
Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do biển rộng, nhiệt độ cao và hoạt động gió mùa.
Câu 24:
20/07/2024Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế chủ yếu là do
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế chủ yếu là do lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, phần lớn lao động nước ta chưa qua đào tạo.
Câu 25:
21/07/2024Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay
Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay còn thấp nhưng có xu hướng tăng nhanh do kết quả của quá trình đô thị hóa.
Câu 26:
20/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
Câu 27:
23/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
Câu 28:
16/08/2024Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
- Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được các thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới, Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.
C đúng
- A sai vì có thể do thiếu đầu tư, cơ sở hạ tầng yếu, và chính sách quản lý chưa hiệu quả. Những yếu tố này làm hạn chế khả năng cạnh tranh và đổi mới trong ngành thông tin liên lạc.
- B sai vì do thiếu đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, cùng với việc triển khai công nghệ chậm chạp và chính sách quản lý chưa đồng bộ.
- D sai vì do chi phí đầu tư lớn và yêu cầu công nghệ cao, cùng với sự thiếu hụt về nguồn lực và chính sách hỗ trợ phát triển.
Ngành thông tin liên lạc ở Việt Nam hiện nay chủ yếu dựa vào sự phát triển của internet và các mạng xã hội. Internet đã trở thành công cụ chính để kết nối thông tin và giao tiếp, với sự phổ biến của các nền tảng như Facebook, Zalo, và Instagram. Các mạng xã hội không chỉ giúp người dân duy trì liên lạc cá nhân mà còn là công cụ mạnh mẽ để chia sẻ tin tức, quảng bá sản phẩm và tổ chức các hoạt động cộng đồng. Sự phát triển của mạng di động 4G và 5G cũng góp phần làm tăng cường kết nối và tốc độ truyền dữ liệu. Nhờ vào sự phát triển này, thông tin được truyền tải nhanh chóng và hiệu quả, góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội.
* Ngàng thông tin liên lạc ở nước ta
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
2. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.
- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…
+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.
- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 29:
20/07/2024Giao thông vận tải đường biển của nước ta
Giao thông vận tải đường biển của nước ta phát triển mạnh, nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng, các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc – Nam.
Câu 30:
23/07/2024Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 31:
22/07/2024Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Câu 32:
21/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta là
Thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta là đất badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung, khí hậu cận xích đạo.
Câu 33:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc là
Thuận lợi chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc là có vùng đồi trước núi, thức ăn từ đồng cỏ.
Câu 34:
21/07/2024Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu:
- Để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ , phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất.
- Đảm bảo sự phát triển trong tương lai là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 35:
20/07/2024Vấn đề chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
Vấn đề chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là nước ngọt, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí, sống chung với lũ:
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cần duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng do trong những năm gần đây diện tích rừng bị giảm sút do nhu cầu tăng diện tích đất nông nghiệp, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
- Đối với đời sống nhân dân, cần chủ động sống chung với lũ.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về chè, cà phê, cao su nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 37:
21/11/2024Nước ta mưa nhiều vào mùa hè chủ yếu là do tác động kết hợp của
Đáp án đúng là: B
Nước ta mưa nhiều vào mùa hè chủ yếu là do tác động kết hợp của gió mùa Tây Nam, hội tụ nhiệt đới, frông, áp thấp nhiệt đới và bão:
- Vào mùa hạ gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nam bán cầu, xâm nhập vào nước ta, gây mưa lớn cho Nam Bộ, Tây Nguyên. Sự hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam kết hợp với hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn cho cả 2 miền Nam – Bắc và cho Trung Bộ vào tháng 9.
- Nước ta mưa nhiều vào mùa hè còn do chịu ảnh hưởng của frông, áp thấp nhiệt đới và bão.
→ B đúng
- A sai vì gió Tín phong bán cầu Bắc chủ yếu ảnh hưởng đến khu vực gần xích đạo, trong khi mưa nhiều vào mùa hè ở nước ta chủ yếu là do sự kết hợp của gió mùa Tây Nam, hội tụ nhiệt đới, frông và tác động của bão, gây mưa lớn.
- B sai vì gió mùa Tín phong bán cầu Bắc và địa hình đồi núi không phải yếu tố chính gây mưa nhiều vào mùa hè, mà chủ yếu là do gió mùa Tây Nam mang theo độ ẩm, hội tụ nhiệt đới, frông và tác động của áp thấp nhiệt đới và bão.
- C sai vì gió mùa Tây Nam và áp thấp nhiệt đới là những yếu tố chính gây mưa vào mùa hè ở nước ta, trong khi gió Tín phong bán cầu Nam ít ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu mùa hè ở Việt Nam.
Nước ta mưa nhiều vào mùa hè chủ yếu do sự kết hợp của nhiều yếu tố khí hậu, đặc biệt là gió mùa Tây Nam, hội tụ nhiệt đới, frông, áp thấp nhiệt đới và bão. Gió mùa Tây Nam thổi từ biển Đông vào đất liền, mang theo lượng hơi nước lớn, gây mưa nhiều, đặc biệt ở các khu vực phía Nam và ven biển. Khi gặp dãy núi hoặc khu vực có địa hình cao, không khí ẩm bị nâng lên, ngưng tụ và tạo ra mưa.
Ngoài ra, trong mùa hè, hội tụ nhiệt đới và các frông (rãnh áp thấp) thường xuất hiện, tạo điều kiện cho mưa lớn, đặc biệt ở miền Bắc và miền Trung. Áp thấp nhiệt đới và bão xuất hiện trong khu vực biển Đông cũng gây ra mưa lớn, gió mạnh, đặc biệt ở các vùng duyên hải và đồng bằng. Những yếu tố này tác động đồng thời làm lượng mưa tăng cao trong mùa hè, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân.
Câu 38:
20/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do nguồn thức ăn được đảm bảo, công nghiệp chế biến phát triển, nhu cầu thị trường lớn.
Câu 39:
23/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là đẩy mạnh sự giao thương, hợp tác với các nước, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch (triệu tấn) |
44,8 |
42,1 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
16,3 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
Điện (tỉ kWh) |
91,7 |
115,4 |
141,3 |
175,7 |
209,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-