Câu hỏi:
16/08/2024 8,776Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay
A. phát triển chậm, mạng lưới viễn thông chưa hội nhập với thế giới.
B. ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.
C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.
D. chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang biển.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được các thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới, Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.
C đúng
- A sai vì có thể do thiếu đầu tư, cơ sở hạ tầng yếu, và chính sách quản lý chưa hiệu quả. Những yếu tố này làm hạn chế khả năng cạnh tranh và đổi mới trong ngành thông tin liên lạc.
- B sai vì do thiếu đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, cùng với việc triển khai công nghệ chậm chạp và chính sách quản lý chưa đồng bộ.
- D sai vì do chi phí đầu tư lớn và yêu cầu công nghệ cao, cùng với sự thiếu hụt về nguồn lực và chính sách hỗ trợ phát triển.
Ngành thông tin liên lạc ở Việt Nam hiện nay chủ yếu dựa vào sự phát triển của internet và các mạng xã hội. Internet đã trở thành công cụ chính để kết nối thông tin và giao tiếp, với sự phổ biến của các nền tảng như Facebook, Zalo, và Instagram. Các mạng xã hội không chỉ giúp người dân duy trì liên lạc cá nhân mà còn là công cụ mạnh mẽ để chia sẻ tin tức, quảng bá sản phẩm và tổ chức các hoạt động cộng đồng. Sự phát triển của mạng di động 4G và 5G cũng góp phần làm tăng cường kết nối và tốc độ truyền dữ liệu. Nhờ vào sự phát triển này, thông tin được truyền tải nhanh chóng và hiệu quả, góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội.
* Ngàng thông tin liên lạc ở nước ta
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
2. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.
- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…
+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.
- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2016 |
2018 |
Than sạch (triệu tấn) |
44,8 |
42,1 |
41,1 |
38,7 |
42,0 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
16,3 |
13,4 |
17,2 |
14,0 |
Điện (tỉ kWh) |
91,7 |
115,4 |
141,3 |
175,7 |
209,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 3:
Nước ta mưa nhiều vào mùa hè chủ yếu là do tác động kết hợp của
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích(nghìn km2) |
1910,0 |
181,0 |
330,8 |
300,0 |
Dân số(triệu người) |
273,0 |
16,7 |
32,3 |
109,5 |
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Câu 6:
Thuận lợi chủ yếu để Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta là
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?
Câu 9:
Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
Câu 10:
Cho biểu đồ về chè, cà phê, cao su nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 14:
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế chủ yếu là do