25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 38)
-
9985 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: B
Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc để bảo vệ khỏi lũ lụt từ sông Hồng và biển Đông. Tuy nhiên, hệ thống đê này cũng ngăn cản nước mưa thoát ra ngoài, dẫn đến tình trạng ngập úng khi mưa lớn hoặc lũ lụt xảy ra. Đặc biệt trong mùa mưa bão, nước mưa không thể thoát ra sông hoặc biển một cách nhanh chóng, gây ra ngập úng nghiêm trọng.
B đúng.
- A sai vì Đông Nam Bộ không phải là khu vực chịu lụt úng nghiêm trọng nhất. Khu vực này có địa hình cao hơn và hệ thống thoát nước tốt hơn so với các vùng đồng bằng.
- C sai vì Nam Trung Bộ có thể bị ảnh hưởng bởi lũ quét và sạt lở đất do mưa lớn, nhưng không phải là khu vực chịu lụt úng nghiêm trọng nhất so với Đồng Bằng Sông Hồng.
- D sai vì đồng Bằng Sông Cửu Long cũng chịu lụt úng do ảnh hưởng của lũ từ sông Mekong và triều cường từ biển Đông, nhưng tình trạng lụt úng không nghiêm trọng và không kéo dài như ở Đồng Bằng Sông Hồng.
* Nguyên nhân khiến vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng hay bị ngập lụt:
+ Do diện mưa bão rộng,lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, địa hình thấp, xung quanh lại có đê sông đê biển bao quanh.
+ Mật độ xây dựng cao.
Một vùng dân cư ngoại thành Hà Nội bị ngập trong trận lũ năm 2018.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 2:
21/07/2024Biện pháp chủ yếu để mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là
Biện pháp chủ yếu để mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là tích cực trồng mới.
Câu 3:
20/07/2024Cơ cấu sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp, có chất lượng, cạnh tranh về giá cả, giảm tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp và trung bình.
Câu 4:
20/07/2024Vùng có các ngành công nghiệp non trẻ, nhưng lại phát triển rất mạnh ở nước ta là
Vùng có các ngành công nghiệp non trẻ, nhưng lại phát triển rất mạnh ở nước ta là Đông Nam Bộ có các ngành như khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí .
Câu 5:
20/07/2024Hạn chế chủ yếu trong phát triển công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ là
Hạn chế chủ yếu trong phát triển công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ là thiếu nguyên nhiên liệu và năng lượng.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7:
09/12/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: B sai vì thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ
C, D sai vì thuộc vùng khí hậu Đông Bắc Bộ
*Tìm hiểu thêm: "Tính chất nhiệt đới"
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 9:
14/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ Atlat Địa lí Việt trang 14, ta thấy đỉnh núi cao nhất là đỉnh Ngọc Linh (2598m), còn đỉnh Kon Ka Kinh (1761m), đỉnh Chư Pha (924m), đỉnh Nam Decbri (1580m).
D đúng, A, B, C sai.
* Giới thiệu về núi Ngọc Linh
- Khối núi Ngọc Linh nằm trong dải dãy Trường Sơn nên cũng được coi là một phần đất thuộc Hoàng Liên Sơn.
- Dãy núi Ngọc Linh là ngọn núi trải dài qua địa phận 4 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Quảng Nam và Quảng Ngãi. Núi nằm ở độ cao khoảng 300m - 2600m, đỉnh cao 2605m.
- Núi Ngọc Linh nổi tiếng về sâm Ngọc Linh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Mỹ Tho, Cần Thơ thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long
A, B sai.
- Quy Nhơn thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
C đúng.
- Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai) thuộc trung tâm công nghiệp thuộc vùng Đông Nam Bộ.
D sai.
* Mở rộng
- Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang. Đây là những thành phố biển với nhiều hoạt động xuất khẩu, du lịch nhộn nhịp.
- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
- Bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải SGK Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Sóc Trăng có ngành nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ta thấy:
- Trung tâm công nghiệp ở Sóc Trăng có các ngành: chế biển sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản; sản xuất giấy, in, văn phòng phẩm; chế biển nông sản; sản xuất vật liệu xây dựng.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3 788,8 |
7 290,9 |
Phi-li-pin |
3 729,7 |
1 577,4 |
Xin-ga-po |
3 197,8 |
4 091,0 |
Thái Lan |
5 272,1 |
11 655,6 |
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có cán cân xuất siêu năm 2019?
Theo bảng số liệu, Philipin có cán cân xuất siêu năm 2019.
Câu 22:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về mật độ dân số một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Theo biểu đồ, khi so sánh về mật độ dân số một số nước Đông Nam Á năm 2019, ta thấy mật độ dân số các nước Đông Nam Á có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
Câu 23:
20/07/2024Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 24:
22/07/2024Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ
Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Câu 26:
21/07/2024Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay phát triển mạnh các ngành kinh tế trọng điểm.
Câu 27:
22/07/2024Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là
Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng.
Câu 28:
22/07/2024Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đông Bắc.
Câu 29:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Câu 30:
20/07/2024Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì là cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta.
Câu 31:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
Câu 32:
20/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là
Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 33:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: B
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là có mùa đông lạnh, địa hình đồi núi.
B đúng
- A, C, D sai vì khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
*) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Thuận lợi
- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:
+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.
+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.
-> Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
Địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là đồi núi thấp
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn -> phát triển công nghiệp khai khoáng.
- Sông ngòi: nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào -> phát triển thủy điện.
- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa -> Thuận lợi trồng cây công nghiệp.
- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).
Vùng biển Quảng Ninh có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
b) Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.
- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.
- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét,… do nạn chặt phá rừng bừa bãi.
Chặt phá rừng trái phép ở các tỉnh miền núi phía Bắc
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng
Câu 35:
20/07/2024Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ, hạn chế xuât khẩu gỗ tròn.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
Câu 37:
09/08/2024Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu là do tác động kết hợp của gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc, và hướng địa hình núi.
=> A, B, C sai
* Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm chung của địa hình"
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
Nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu đồi núi thấp
Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Giải Địa lí 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
Câu 38:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
Câu 39:
21/07/2024Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp và góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên ở vùng Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: C
Đây là giải pháp chủ yếu và toàn diện nhất. Đa dạng cơ cấu cây trồng giúp giảm rủi ro do biến động của thị trường và thời tiết, tạo ra sự bền vững cho ngành nông nghiệp. Khi các loại cây trồng khác nhau cùng phát triển, nếu một loại cây gặp rủi ro, các loại cây khác vẫn có thể duy trì sản xuất và thu nhập. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến giúp tăng giá trị gia tăng và chất lượng sản phẩm, trong khi xuất khẩu mở rộng thị trường tiêu thụ, đảm bảo đầu ra ổn định. Sự kết hợp này không chỉ nâng cao giá trị sản phẩm mà còn giúp sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và bền vững.
C đúng.
- A sai vì hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh và đẩy mạnh chế biến cây công nghiệp là các giải pháp quan trọng. Quy hoạch giúp tổ chức sản xuất hiệu quả và tập trung nguồn lực, trong khi chế biến giúp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm. Tuy nhiên, điều này chưa đủ để hạn chế rủi ro do sự biến động của thị trường và môi trường.
- B sai vì đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp kết hợp với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi là cách tiếp cận toàn diện. Bảo vệ rừng giúp duy trì cân bằng sinh thái và giảm nguy cơ thiên tai, trong khi phát triển thủy lợi đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định. Tuy nhiên, giải pháp này chưa đề cập đến đa dạng hóa cơ cấu cây trồng để giảm rủi ro thị trường.
- D sai vì đảm bảo cơ sở lương thực và đẩy mạnh chế biến cũng là các giải pháp quan trọng. Tuy nhiên, tập trung vào cơ sở lương thực không trực tiếp liên quan đến việc giảm rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp. Hơn nữa, giải pháp này thiếu sự đa dạng hóa cơ cấu cây trồng để giảm rủi ro thị trường và môi trường.
* Giải pháp phát triển cây công nghiệp lâu năm tại Tây Nguyên:
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH CHỦ YẾU VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP Ở TÂY NGUYÊN
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGK Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
2005 |
42 775 |
4 967 |
36 695 |
1 113 |
2008 |
46 461 |
5 059 |
39 707 |
1 695 |
2011 |
50 352 |
5 250 |
43 401 |
1 701 |
2015 |
52 841 |
5 186 |
45 451 |
2 204 |
2018 |
54 248 |
4 523 |
45 187 |
4 538 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Bài thi liên quan
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-