Câu hỏi:
21/07/2024 11,324Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp và góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên ở vùng Tây Nguyên là
A. hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh, đẩy mạnh chế biến cây công nghiệp.
B. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
C. đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu.
D. đảm bảo cơ sở lương thực cho dân, đẩy mạnh chế biến nâng cao chất lượng sản phẩm
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Đây là giải pháp chủ yếu và toàn diện nhất. Đa dạng cơ cấu cây trồng giúp giảm rủi ro do biến động của thị trường và thời tiết, tạo ra sự bền vững cho ngành nông nghiệp. Khi các loại cây trồng khác nhau cùng phát triển, nếu một loại cây gặp rủi ro, các loại cây khác vẫn có thể duy trì sản xuất và thu nhập. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến giúp tăng giá trị gia tăng và chất lượng sản phẩm, trong khi xuất khẩu mở rộng thị trường tiêu thụ, đảm bảo đầu ra ổn định. Sự kết hợp này không chỉ nâng cao giá trị sản phẩm mà còn giúp sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và bền vững.
C đúng.
- A sai vì hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh và đẩy mạnh chế biến cây công nghiệp là các giải pháp quan trọng. Quy hoạch giúp tổ chức sản xuất hiệu quả và tập trung nguồn lực, trong khi chế biến giúp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm. Tuy nhiên, điều này chưa đủ để hạn chế rủi ro do sự biến động của thị trường và môi trường.
- B sai vì đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp kết hợp với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi là cách tiếp cận toàn diện. Bảo vệ rừng giúp duy trì cân bằng sinh thái và giảm nguy cơ thiên tai, trong khi phát triển thủy lợi đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định. Tuy nhiên, giải pháp này chưa đề cập đến đa dạng hóa cơ cấu cây trồng để giảm rủi ro thị trường.
- D sai vì đảm bảo cơ sở lương thực và đẩy mạnh chế biến cũng là các giải pháp quan trọng. Tuy nhiên, tập trung vào cơ sở lương thực không trực tiếp liên quan đến việc giảm rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp. Hơn nữa, giải pháp này thiếu sự đa dạng hóa cơ cấu cây trồng để giảm rủi ro thị trường và môi trường.
* Giải pháp phát triển cây công nghiệp lâu năm tại Tây Nguyên:
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH CHỦ YẾU VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP Ở TÂY NGUYÊN
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGK Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Sóc Trăng có ngành nào sau đây?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 3:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về mật độ dân số một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Câu 4:
Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 5:
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 6:
Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 8:
Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
Câu 9:
Vùng có các ngành công nghiệp non trẻ, nhưng lại phát triển rất mạnh ở nước ta là
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
2005 |
42 775 |
4 967 |
36 695 |
1 113 |
2008 |
46 461 |
5 059 |
39 707 |
1 695 |
2011 |
50 352 |
5 250 |
43 401 |
1 701 |
2015 |
52 841 |
5 186 |
45 451 |
2 204 |
2018 |
54 248 |
4 523 |
45 187 |
4 538 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 11:
Biện pháp chủ yếu để mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Câu 13:
Hạn chế chủ yếu trong phát triển công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ là
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3 788,8 |
7 290,9 |
Phi-li-pin |
3 729,7 |
1 577,4 |
Xin-ga-po |
3 197,8 |
4 091,0 |
Thái Lan |
5 272,1 |
11 655,6 |
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có cán cân xuất siêu năm 2019?