Câu hỏi:

22/07/2024 9,353

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng

A. có kế hoạch, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.

B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia, khu bảo tồn.

Đáp án chính xác

C. duy trì diện tích và chất lượng rừng, đẩy mạnh công tác trồng rừng mới.

D. giao đất giao rừng, nâng cao độ che phủ rừng, tăng cường quản lí rừng.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng, bao gồm:

+ Vườn quốc gia;

+ Khu dự trữ thiên nhiên;

+ Khu bảo tồn loài – sinh cảnh;

+ Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

+ Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia.

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng là bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia, khu bảo tồn. 

B đúng.

- A sai vì có kế hoạch, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc là biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ.

- C sai vì duy trì diện tích và chất lượng rừng, đẩy mạnh công tác trồng rừng mới là biện pháp chung để duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

- D sai vì giao đất giao rừng, nâng cao độ che phủ rừng, tăng cường quản lí rừng là biện pháp quản lí và phát triển rùng sản xuất.

* Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Giải Địa lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 6,189

Câu 2:

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án » 23/07/2024 4,782

Câu 3:

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay

Xem đáp án » 22/07/2024 4,657

Câu 4:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về giá trị xuất nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019?

Xem đáp án » 20/07/2024 2,908

Câu 5:

Vấn đề chủ yếu trong việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án » 20/07/2024 2,067

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?

Xem đáp án » 20/07/2024 748

Câu 7:

Cho bảng số liệu:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2018

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

Cam-pu-chia

89,3

23,0

In-đô-nê-xi-a

144,1

54,7

Xin-ga-po

7908,7

100,0

Thái Lan

134,8

49,2

Việt Nam

283,0

35,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?

Xem đáp án » 23/07/2024 475

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP thu nhập bình quân đầu người cao nhất?

Xem đáp án » 21/07/2024 420

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án » 20/07/2024 399

Câu 10:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018

                                                                               (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Sản lượng

2000

2005

2010

2015

2018

Thịt trâu

48,4

59,8

83,6

85,8

92,1

Thịt bò

93,8

142,2

278,9

299,7

334,5

Thịt lợn

1418,1

2288,3

3036,4

3491,6

3873,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

       Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án » 20/07/2024 368

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

Xem đáp án » 20/07/2024 366

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?

Xem đáp án » 20/07/2024 290

Câu 13:

Sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài, cho năng suất sinh học cao do

Xem đáp án » 20/07/2024 263

Câu 14:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta từ 1975 đến nay

Xem đáp án » 22/07/2024 252

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có  diện tích nhỏ nhất?

Xem đáp án » 21/07/2024 237

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »