Lý thuyết Địa lí 9 Bài 31 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Đông Nam Bộ
Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 31.
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Bài giảng Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Khái quát chung
- Diện tích: 23 550 km² chiếm 7,1% diện tích cả nước. Dân số: 17,9 triệu người (18,6% - 2019).
- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
* Vị trí tiếp giáp:
- Phía đông biển Đông.
- Phía đông nam giáp biển Đông.
- Phía Đông Bắc giáp Tây Nguyên.
- Tây Bắc giáp Cam-pu-chia.
- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
* Trên đất liền:
- Thuận lợi:
+ Địa hình thoải.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.
+ Đất ba dan, đất xám.
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
-> Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
Thủy điện Trị An, Đồng Nai
- Khó khăn:
+ Ít khoáng sản, hạn hán vào mùa khô.
+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.
* Trên biển:
- Thuận lợi:
+ Nguồn hải sản phong phú.
+ Gần đường biển quốc tế.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
-> Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển.
Bãi biển Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
* Dân cư:
- Số dân: Đông dân 17,9 triệu người (18,6% - 2019), TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
- Mật độ dân số khá cao: 434 người/km2 (2002); 761 người/km2 (2019).
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (62,7% - 2017).
- Lao động: dồi dào với tay nghề cao; thị trường rộng lớn; có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
* Xã hội:
- Hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng đều cao hơn so với cả nước.
- Đời sống dân cư, xã hội khá cao, nhiều khu công nghiệp, tốc độ đô thị hóa cao.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là điều kiện để phát triển du lịch: Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen,…
- Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.
Côn Đảo, Bà Rịa-Vũng Tàu – Điểm du lịch thu hút du khách trong và ngoài nước
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. đất badan và đất xám.
B. đất xám và đất phù sa.
C. đất badan và feralit.
D. đất xám và đất phèn.
Đáp án: A
Giải thích: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan và đất xám.
Câu 2. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
A. Than
B. Dầu khí
C. Boxit
D. Đồng
Đáp án: B
Giải thích: Tài nguyên khoáng sản giàu có và quan trọng ở Đông Nam Bộ là dầu khí.
Câu 3. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Bình Dương
C. Long An
D. Tây Ninh
Đáp án: C
Giải thích: Tỉnh Long An thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là
A. dốc, bị cắt xẻ mạnh.
B. thoải, khá bằng phẳng.
C. thấp trũng, chia cắt mạnh.
D. cao đồ sộ, độ dốc lớn.
Đáp án: B
Giải thích: Đông Nam Bộ có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên với đặc điểm thoải, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho xây dựng các công trình, nhà cửa.
Câu 5. Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là
A. sông Sài Gòn.
B. sông Đồng Nai.
C. sông Vàm Cỏ Đông.
D. sông Bé.
Đáp án: B
Giải thích: Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là sông Đồng Nai: sông có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
Câu 6. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk
B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An
C. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim
D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng
Đáp án: B
Giải thích: Vùng Đông Nam Bộ có hồ nhân tạo có vai trò quan trọng đối với vùng đó là hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An
Câu hỏi thông hiểu
Câu 7. Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Đáp án: C
Giải thích: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, chính trị, là đầu mối giao thông quan trọng của vùng cũng như cả nước.
Câu 8. Vùng có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ
A. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
B. có nhiều ao hồ, đầm.
C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
D. các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Đáp án: C
Giải thích: Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng biển ở phía đông nam lãnh thổ, biển ấm, ngư trường rộng lớn (Bà Rịa – Vũng Tàu), hải sản phong phú => thuận lợi cho khai thác thủy sản.
Câu 9. Thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ không phải là
A. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao.
D. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Đáp án: A
Giải thích: Đông Nam Bộ có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật. Vùng ít chịu ảnh hưởng của các thiên tai nên lao động của vùng không có nhiều kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
Câu 10. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Đáp án: A
Giải thích:
Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo,… những di tích này có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch.
Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An ở Quảng Nam -> Duyên hải Nam trung Bộ.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9