Lý thuyết Địa lí 9 Bài 33 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 33.

1 3124 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

5. Tình hình phát triển kinh tế

a) Công nghiệp

b) Nông nghiệp

c) Dịch vụ

TỈ TRỌNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ DỊCH VỤ Ở ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC (cả nước = 100%)

* Điều kiện phát triển

- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.

- Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.

- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.

* Tình hình phát triển

- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (49,4% năm 2018).

- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông,...

- Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.

- Thương mại:

+ Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.

+ Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu:

Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.

Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.

Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

BIỂU ĐỒ TỈ TRỌNG CỦA ĐÔNG NAM BỘ TRONG TỔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM, NĂM 2017 (cả nước = 100%)

TP. Hồ Chí Minh – Một trong những trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước

6. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

- Các trung tâm kinh tế:

+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.

+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.

+ TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.

=> Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2017 (cả nước = 100%)

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

+ Vai trò: quan trọng với Đông Nam Bộ và các tỉnh phía nam, cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là

A. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.

B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

C. vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

D. dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

Đáp án: B

Giải thích: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

Câu 2. Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai.

D. TP. Hồ CHí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

Đáp án: C

Giải thích: Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

Câu 3. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Bình Dương.

B. Đồng Nai.

C. Vĩnh Long.

D. Long An.

Đáp án: C

Giải thích:

Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

Vĩnh Long không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 4. Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là

A. Dầu thô

B. Thực phẩm chế biến

C. Than đá

D. Hàng nông sản

Đáp án: C

Giải thích: Than đá là khoáng sản phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 5. Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là

A. Vũng Tàu.

B. Hà Nội.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Hải Phòng.

Đáp án: C

Giải thích: Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là TP. Hồ Chí Minh.

Câu 6. Ngành công nghiệp sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao ở Đông Nam Bộ là

A. Công nghiệp dầu khí.

B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Công nghiệp chế biến lâm sản.

Đáp án: A

Giải thích: Công nghiệp dầu khí là ngành công nghiệp hiện đại của Đông Nam Bộ sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao.

Câu hỏi TH

Câu 7. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?

A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.

B. Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

C. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.

D. Dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ: Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002), đứng sau công nghiệp – xây dựng.

Câu 8. Đặc điểm kinh tế thuận lợi nhất cho hoạt động xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ là

A. Vị trí trung tâm của Đông Nam Á, gần các tuyến hàng không, hàng hải quốc tế.

B. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta.

C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, đặc biệt là công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích:

Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta:

- Sản xuất nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến => thúc đẩy các hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển, tạo ra khối lượng lớn các mặt hàng công nghiệp phục vụ cho xuất khẩu (hàng thực phẩm, may mặc, giày dép,…), đặc biệt vùng có nguồn dầu thô đem lại nguồn hàng xuất khẩu có giá trị vô cùng lớn.

- Mặt khác, hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ đa dạng cũng đặt ra yêu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị hiện đại để tăng năng suất….

Câu 9. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, nguyên nhân không phải vì

A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương trong nước và quốc tế.

B. Dân cư đông, có tay nghề cao; cơ sở hạ tầng – kĩ thuật khá đồng bộ.

C. Chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất cả nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, nguyên nhân vì:

- Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài bằng nhiều loại hình giao thông, đặc biệt là giao thông đường biển qua cụm cảng Sài Gòn, Cát Lái - Hiệp Phước và các cảng Vũng Tàu, Thị Vải.

- Số dân đông, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có chuyên môn kĩ thuật

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật khá đồng bộ và hoàn thiện nhất cả nước.

- Có chính sách mở cửa, ưu đãi thuế quan, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là

A. Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.

B. Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.

C. Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.

D. Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.

Đáp án: A

Giải thích: Hồ Chí Minh có vị trí địa lí thuận lợi, với nhiều di tích văn hóa, lịch sử, có hệ thống khách sạn, nhà hàng đầy đủ tiện nghi. Đồng thời là đầu mối nhiều tuyến du lịch tham quan Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Côn Đảo nên du khách trong và ngoài nước đến TP. Hồ Chí Minh ngày càng đông.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

1 3124 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: