Lý thuyết Địa lí 9 Bài 17 (mới 2024 + Bài Tập): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 9 Bài 17.

1 5774 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài giảng Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Diện tích lớn nhất nước ta (30,7 % diện tích cả nước năm 2019).

+ Dân số trên 13,9 triệu người (14,3% dân số cả nước năm 2019).

- Các tỉnh, thành phố:

+ 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

+ 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

- Vị trí tiếp giáp:

+ Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc -> Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế.

+ Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ -> Tạo điều kiện để giao lưu về kinh tế - xã hội.

+ Vịnh Bắc Bộ -> Phát triển kinh tế biển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thuận lợi

- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:

+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.

+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.

-> Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

Địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là đồi núi thấp

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn -> phát triển công nghiệp khai khoáng.

- Sông ngòi: nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào -> phát triển thủy điện.

- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa -> Thuận lợi trồng cây công nghiệp.

- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).

Vùng biển Quảng Ninh có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

b) Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.

- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.

- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét,… do nạn chặt phá rừng bừa bãi.

Chặt phá rừng trái phép ở các tỉnh miền núi phía Bắc

3. Đặc điểm dân cư xã hội

- Số dân: Khoảng 13,9 triệu người, chiếm 14,3% dân số cả nước (Năm 2019).

- Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:

+ Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông,…

+ Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông,…

+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

Dân tộc Thái ở Nghĩa Lộ, Yên Bái

- Trình độ phát triển kinh tế:

+ Đồng bào các dân tộc có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

Ruộng bậc thang Mù Căng Chải, Yên Bái

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ CẢ NƯỚC

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu hỏi NB

Câu 1. Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. núi cao, cắt xẻ mạnh.

B. gồm các cao nguyên xếp tầng.

C. núi thấp và trung bình.

D. đồng bằng rộng lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Tiểu vùng Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình.

Câu 2. Loại khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Bắc?

A. Sắt.

B. Đồng.

C. Pyrit.

D. Than.

Đáp án: D

Giải thích: Loại khoáng sản tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Bắc là than đá thuộc tỉnh Quảng Ninh

Câu 3. Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là

A. dầu mỏ.

B. khí đốt.

C. than đá.

D. than gỗ.

Đáp án: C

Giải thích: Đông Bắc có nhiều tài nguyên khoáng sản giàu có, tiêu biểu là vùng than Quảng Ninh với trữ lượng lớn góp phần cung cấp nguyên liệu cho phát triển nhiệt điện của vùng.

Câu 4. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người nào?

A. Tày,Thái, Nùng, Hoa.

B. Tày, Thái, Nùng, Chăm.

C. Tày, Thái, Mường, Nùng.

D. Tày, Thái, Nùng, Ba Na.

Đáp án: C

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít người cùng sinh sống, các dân tộc ít người sinh sống tại đây điển hình như: Thái, Mường, Dao, Mông…. ở Tây Bắc; Tày, Nùng, Dao, Mông,… ở Đông Bắc. Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

Câu 5. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm

A. 11 tỉnh.

B. 15 tỉnh.

C. 13 tỉnh.

D. 14 tỉnh.

Đáp án: B

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm có 15 tỉnh, đó là: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai Châu.

Câu 6. Tỉnh/ thành phố nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Vĩnh Phúc

B. Tuyên Quang.

C. Thái Nguyên.

D. Hà Giang.

Đáp án: A

Giải thích: Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu hỏi TH

Câu 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.

C. địa hình dốc và có nhiều sông lớn.

D. địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa.

Đáp án: C

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hệ thống sông ngòi lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô….) chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, độ dốc địa hình lớn nên đây là tiềm năng để phát triển thủy điện lớn.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là

A. hiện tượng cháy rừng.

B. đất đai bị suy thoái, thiếu nước vào mùa khô.

C. phát triển thủy điện.

D. nạn du canh, du cư.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người, có tập quán sản xuất chủ yếu là du canh, du cư. Tập quán du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cứ mỗi lần di chuyển nơi ở người dân lại tìm kiếm một vùng đất mới và tiến hành phá rừng lấy đất làm nương rẫy canh tác. Cùng với tập quán sản xuất lạc hậu khiến đất đai dễ bị suy thoái bạc màu, sau một thời gian ngắn các dân tộc lại tìm kiếm vùng đất mới, bỏ lại các đồi trống, đất hoang hóa bạc màu đồng thời còn làm cho diện tích rừng bị chặt phá ngày càng nghiêm trọng hơn.

Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến vùng Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

A. Tập trung nhiều đồng bào dân tộc.

B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.

C. Thiếu nguồn năng lượng.

D. Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn.

Đáp án: D

Giải thích:

Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất cả nước, vì:

- Có địa hình núi cao hiểm trở, đất đai mang đặc điểm của miền núi, cao nguyên gây nhiều khó khăn cho cuộc sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Trình độ phát triển thấp, hoạt động nông, lâm nghiệp là chủ yếu. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật kém phát triển (nhất là giao thông vận tải).

Câu 10. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao

B. khoáng sản phân bố rải rác.

C. địa hình dốc, giao thông khó khăn.

D. khí hậu diễn biến thất thường.

Đáp án: A

Giải thích: Trung du miền núi Bắc Bộ khoáng sản đa dạng nhiều chủng loại và phân bố khá tập trung nhưng các mỏ có trữ lượng nhỏ nằm sâu trong lòng đất, lại phân bố chủ yếu ở khu vực có địa hình miền núi hiểm trở => do vậy công đoạn tiếp cận và khai thác các mỏ khoáng sản rất khó khăn, đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao mới có thể khoan sâu và khai thác có hiệu quả các mỏ quặng. Đây là khó khăn lớn nhất đối với các công ti, xí nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng này.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

1 5774 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: